Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3

Phần I: Trắc nghiệm

Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. của 36 kg là:

 A. 18 kg B. 9 kg C. 12 kg

2. Số bé nhất trong các số: 735; 241; 175; 492; 873 là:

 A. 873 B. 241 C. 175

3. Kết quả bài toán: x - 673 = 245 là:

 A. x = 510 B. x = 918 C. x = 120

4. Một ngày có 24 giờ. Vậy 3 ngày có tất cả . giờ

 A. 96 giờ B. 72 giờ C. 48 giờ

 

doc7 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Sông Mã
Trường TH Khương Tiên
Họ và tên:..
Lớp:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN – LỚP 3
Năm học 2014 – 2015
Thời gian: 40 phút
Điểm
Phần I: Trắc nghiệm
Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. của 36 kg là: 
 A. 18 kg  B. 9 kg   C. 12 kg
2. Số bé nhất trong các số: 735; 241; 175; 492; 873 là:
 A. 873  B. 241   C. 175
3. Kết quả bài toán: x - 673 = 245 là: 
 A. x = 510  B. x = 918   C. x = 120
4. Một ngày có 24 giờ. Vậy 3 ngày có tất cả ... giờ
 A. 96 giờ B. 72 giờ   C. 48 giờ
5. Số lớn nhất có 3 chữ số là ?
 A. 999 B. 111   C. 100 
6. Dãy số: 8, 16, 24,  Số thích hợp viết vào chỗ trống là:
 A. 38 B. 32   C. 36 
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 241 + 305 859 - 395 107 x 6 283 : 8
 .. .. .. .. .. .. .
 . . . .
 . .. . .
. . . .
 . .. . .
Bài 2: (2 điểm) Tính giá trị biểu thức: 
a) 54 + 36 : 6 =  b) 21 x 3 : 9 = 
 =..................... =.....................
Bài 3: (1 điểm) Tìm X:
 a. x : 9 = 103 b. X x 4 = 848
 . .
 . .
Bài 4: (2 điểm) Nga có 95 quả cam, Hà có số quả cam bằng 1/5 số quả cam của Nga. Hỏi số quả cam của Nga nhiều hơn số quả cam của Hà là bao nhiêu quả?
Bài giải:
.
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Toán - Lớp 3
Phần 1: Trắc nghiệm(3 điểm)
- Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5đ : 1C. 2C	 3B	 4B 5A 6B 
Phần II : Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
HS làm đúng mỗi bài đạt 0,5 điểm, đặt tính không thẳng cột, mỗi bài trừ 0,25 đ
Đáp án: 241 + 305 = 546 859 – 395 = 464
 107 x 6 = 642 283 : 8 = 35 (dư 3) 
Câu 2: (2 điểm)
Tính giá trị biểu thức: 
a) 54 + 36 : 6 = 54 + 6 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 60 = 7
Câu 3: (1 điểm) Tìm x
1) HS làm đúng mỗi bài đạt 0,5 đ
a) x : 9 = 103 b) X x 4 = 848
 x = 103 x 9 x = 848 : 4
 x = 927 x = 212
Câu 4: (2 điểm) 
Đúng câu lời giải và đáp số ghi 1 đ
Hai phép tính đúng ghi 1 đ
Bài giải:
Hà có số quả cam là:
 95 : 5 = 19 (quả) 
Số quả cam của Nga nhiều hơn số quả cam của Hà là:
 95 - 19 = 76 (quả) Đáp số: 76 quả
Phòng GD&ĐT Sông Mã
Trường TH Khương Tiên
Họ và tên:..
Lớp:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Năm học 2014 – 2015
Thời gian: 40 phút
Điểm
A. Bài kiểm tra đọc: Bài tập đọc hiểu: (4 điểm) 
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào chữ đặt trước
 câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây: 
Bếp lửa mùa đông
 Mùa đông, những bản làng ở vùng núi cao phía Bắc quê tôi, bếp các nhà lúc nào cũng đỏ lửa. Bếp lửa trở thành nơi sum họp, quây quần của mọi người trong những ngày giá rét.
 Ngày còn nhỏ, những buổi chiều, khi mẹ tôi nấu ăn, mấy anh chị em tôi lại xúm xít ngồi quanh. Bóng chiều đã nhập nhoạng. Người bước vào, ngồi xuống cạnh bếp, vừa xuýt xoa vừa hơ đôi tay lạnh cóng lên ngọn lửa hồng. Tôi sờ lên tấm áo bông cũ sờn trên người cha. Tấm áo lạnh toát vì sương giá sau một ngày làm lụng vất vả ngoài đồng.
 Những đêm mùa đông, người trong bản thường đến nhà nhau chơi. Bếp lửa trở thành phòng khách của gia đình. Mọi người ngồi quây quần, sưởi lửa, nói chuyện nhà, chuyện bản, chuyện mùa màng, thời vụ.
 Chiều nay, đi trong cái lạnh của của gió mùa đông bắc nơi phố phường, tôi lại ước ao muốn được ngồi bên bếp lửa của quê hương.
 (Ba Hưng)
1. Đoạn văn miêu tả cảnh ở đâu ?
A. Một bản làng vùng núi cao phía Bắc 
B. Một buôn làng vùng núi ở Tây Nguyên.
C. Một làng xóm vùng trung du phía Bắc.
2. Trong những ngày giá rét mọi người thường sum họp ở đâu ?
A. Trong phòng khách. 
B. Bên đống lửa ngoài trời. 
C. Bên cạnh bếp lửa.
3. Câu “Tôi sờ lên tấm áo bông cũ sờn trên người cha.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? 
A. Ai là gì? 
B. Ai làm gì ? 
C. Ai thế nào ? 
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Mẹ là người phụ nữ dịu dàng và nhân hậu.
..
b. Bác nông dân đang cày ruộng.
..
B. Kiểm tra viết:
1. CHÍNH TẢ: (nghe viết) (5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên
Viết đoạn: “Gian đầu nhà rông  đến cúng tế) - (Sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127)
2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) kể về một trong những cảnh đẹp ở quê em mà em được biết theo gợi ý sau:
a. Giới thiệu cảnh đẹp mà em biết? Cảnh đẹp đó ở đâu?
b. Cảnh đó có gì đẹp? 
c. Cảnh đẹp đó gợi cho em những suy nghĩ gì?
Bài làm:
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI KỲ I 
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
2. ĐỌC HIỂU: (5 điểm)
Câu 1: Chọn ý A đạt 0,5 điểm 
A. Một bản làng vùng núi cao phía Bắc.
Câu 2: Chọn ý C đạt 0,5 điểm
C. Bên cạnh bếp lửa. 
Câu 3: Chọn ý B đạt 0,5 điểm
B. Ai làm gì?
Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Mẹ thế nào?.
b. Ai đang cày ruộng?
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Hướng dẫn chấm chính tả (5 điểm)
Sai 1 lỗi: trừ 0,25 điểm. Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc một lỗi) chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ: trừ 0,5 điểm
2. TẬP LÀM VĂN: (Thời gian: 25 phút ) (5 điểm)
Cách chấm:
- Bài làm đủ ý, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, viết đúng chính tả, trình bày sạch: 5 điểm 
- Diễn đạt không rõ ràng, thiếu rành mạch, ý lộn xộn: 3- 4 điểm
- Tuỳ theo mức độ bài làm mà giáo viên cho điểm phù hợp.
- Bài viết không sạch, mắc lỗi chính tả: - 0,25 điểm 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3.doc