Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)

II. Đọc hiểu: ( 6./ 10 điểm) (20 phút) - Đọc thầm bài đọc sau:

Đường bờ ruộng sau đêm mưa

Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.

Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.

Bạn Hương cầm lấy tay cụ:

- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.

Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:

 - Cụ để cháu dắt em bé.

 Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:

 - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.

Các em vội đáp:

- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

 (Theo sách Đạo đức)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?

 A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.

 B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.

 C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.

Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?

 A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.

 B. Nhường đường cho hai bà cháu.

 C. Không nhường đường cho hai bà cháu.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:.......
Lớp : 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2017 – 2018
Điểm
Đọc : 
Viết :
Chung : 
Nhận xét của giáo viên
...
GV coi:.......................................................GV chấm:..............................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 4./10 điểm)
Điểm đọc .......................................................................................
II. Đọc hiểu: (6./ 10 điểm) (20 phút) - Đọc thầm bài đọc sau: 
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
 - Cụ để cháu dắt em bé.
 Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
 - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
	 (Theo sách Đạo đức)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
	A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
	B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
	C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
	A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
	B. Nhường đường cho hai bà cháu.
	C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Phải chăm học, chăm làm.
Đi đến nơi, về đến chốn.
Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 (1 điểm): 
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ." 
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
	A. đổ.	B. mỡ.	C. trơn.
Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu:
	A. Ai là gì ?	B. Ai làm gì ?	C. Ai thế nào ?
Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
 Câu 7 ( 1 điểm) Điền dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào từng chỗ trống cho thích hợp.
- Chú ơi , chim seo cờ ở đâu . Cho cháu xem một tí được khôngCô bé năn nỉ người thủy thủ.
- A, cô bé thật dễ thương. Cháu đi với chú nhé.. 
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm) - 15 phút
 Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
2. Tập làm văn (6 điểm) - 25 phút. 
Đề : Hãy viết một đoạn văn từ 8 đến 12 câu giới thiệu về nông thôn (hoặc thành thị) mà em biết.
TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
Họ và tên:.......
Lớp : 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN LỚP 3
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...
GV coi:.......................................................GV chấm:..............................................
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): 1kg = ... g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 10 
B. 100 
C. 1000
Câu 2 (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
A. 8 lần 
B. 28 lần 
C. 36 lần
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là:
A. 49 cm 
B. 14cm 
C. 28cm
Câu 4 (0,5 điểm): Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 989 
B. 998 
C. 987
Câu 5 (1 điểm): Một tấm vải dài 30m . Người ta cắt ra tấm vải đó để may quần áo . Số vải còn lại là
A. 10 m 
B. 27 m 
C. 20 m
{
Câu 6 (1 điểm): Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
a. 28 - (15 - 7) 28 - 15 + 7
b. 840 : (2 + 2) 120
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
532 + 128
728 - 245
171 x 4
784 : 7
Câu 8 (1 điểm): Tìm X biết:
 a. 900 : X = 6
 b. X : 7 = 73 -25
Câu 9 (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 96m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó.
Bài giải
Câu 10 (1điểm): 
Tìm một số biết rằng số chia là 7, có thương 63 và số dư là số dư lớn nhât
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 - 2018 
MÔN TOÁN - LỚP 3
Đáp án:
=
 Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: C 
 Câu 6: a. 28 - (15 - 7) 28 - 15 + 7 (được 0,5 điểm)
>
 b. 840 : (2 + 2) 12 120 (được 0,5 điểm)
Câu 7: 2 điểm. Mỗi phép tính đặt và làm tính đúng được 0,5 điểm. Nếu HS chỉ đặt tính đúng nhưng sai kết quả, mỗi phép tính được 0,25 điểm. HS đặt tính sai mà kết quả đúng không được điểm.
Kết quả lần lượt là: 660 ; 483 ; 684 ; 112
Câu 8: 1, điểm. Mỗi phần làm đúng được điểm:
 a. 900 : X = 6 
 X = 900 : 6 
 X = 150 ( 0,25 điểm)
b. X : 7 = 73- 25
 X: 7 = 48 ( 0,25 điểm)
 X = 48 x 7 ( 0,25 điểm)
 X = 336 ( 0,5 điểm)
Câu 9: ( 2 điểm)
Bài giải
Chiều rộng khu vườn đó là: ( 0,25 điểm)
96 : 3 = 32 ( m) ( 0,5 điểm)
Chu vi khu vườn đó là: (0,5 điểm)
(96 + 32) x 2 = 256 ( m) (0,5 điểm)
Đáp số: 256 m (0,5 điểm)
Câu 10: 1 điểm
Số dư trong phép chia đó là 6 ( 0,25 điểm)
Số cần tìm là 63 x 7 + 6 = 447 (0,75 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan