Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Kim Giang (Có đáp án)

KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

A. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm)

 Nội dung: Học sinh đọc một trong các bài tập đọc đã học trong học kì I và trả lời một câu hỏi trong nội dung bài đọc.

 Hình thức kiểm tra: GV gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và yêu cầu học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài rồi trả lời câu hỏi theo quy định mà GV ghi sẵn trong phiếu. (Nếu là bài học thuộc lòng thì học sinh không được cầm sách giáo khoa đọc).

B. Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm)

(Thời gian 30 phút (không kể thời gian giao đề)

Học sinh đọc thầm bài: “Bé và chim chích bông”

BÉ VÀ CHIM CHÍCH BÔNG

Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế là Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.

Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.

Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.

Bé hỏi:

- Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?

Chim trả lời:

- Chúng em bắt sâu.

Chim hỏi lại Bé:

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Kim Giang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ......................................................................
Lớp : ......................................................................
Trường Tiểu học Kim Giang
đề kiểm tra cuối học kì I
Năm học 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt - lớp 2 - Phần đọc
------------------------------------
Điểm
Nhận xột của Giỏo viờn
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm)
 Nội dung: Học sinh đọc một trong các bài tập đọc đã học trong học kì I và trả lời một câu hỏi trong nội dung bài đọc.
 Hình thức kiểm tra: GV gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và yêu cầu học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài rồi trả lời câu hỏi theo quy định mà GV ghi sẵn trong phiếu. (Nếu là bài học thuộc lòng thì học sinh không được cầm sách giáo khoa đọc).
B. Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu: (4 điểm)
(Thời gian 30 phút (không kể thời gian giao đề)
Học sinh đọc thầm bài: “Bé và chim chích bông” 
bé và chim chích bông
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế là Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.
Bé hỏi:
- Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?
Chim trả lời:
- Chúng em bắt sâu.
Chim hỏi lại Bé:
- Chị Bé làm gì thế?
Bé ngẩn ra rồi nói:
- à ... Bé học bài. 
 (Tô Hoài)
I. Dựa theo nội dung bài đọc và kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1.(0,5đ) Bé dậy sớm để làm gì?
a. Bé dậy sớm để học bài. 
b. Bé dậy sớm để tập thể dục.
c. Bé dậy sớm để chăm sóc vườn rau.
Câu 2.(0,5đ) Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé?
a. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt.
b. Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.
c. Bé từ từ ngồi dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.
Câu 3.(0,5đ) Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?
a. Chim sâu xuống vườn cải để dạo chơi. 
b. Chim sâu xuống vườn cải để trò chuyện với Bé.
c. Chim sâu xuống vườn cải để bắt sâu.
Câu 4.(0,5đ) Câu “Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm.” Thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu dưới đây:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Câu 5.(0,5đ) Sắp xếp các từ sau thành hai câu khác nhau:
Bé/ quý/ chích bông/ rất.
.........
..........
Câu 6.(1đ) Gạch một gạch ( ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì), hai gạch ( ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? Trong câu sau:
Chim sâu nhiều thế.
Câu 7.(0,5đ) Đặt một câu theo kiểu câu Ai là gì?
................................................................................................................................................. ..............................................................................................
 Giáo viên coi kiểm tra
 (Kí, ghi rõ họ tên)
1)... 
2)
Giáo viên chấm kiểm tra
(Kí, ghi rõ họ tên)
1)...
2) .
đề kiểm tra cuối học kì II 
Năm học 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt - lớp 2 (Phần viết)
I. Chính tả (Nghe – viết): 5 điểm
1) Bài viết: (4 điểm) – thời gian: 15 phút
Bài viết: Cò và Vạc
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
2) Bài tập: (1 điểm) – Thời gian 5 phút
Điền s hay x vào chỗ chấm?
Bộ ương, giọt ương,  âu kim, chim  âu kim.
II. Tập làm văn (5 điểm) – Thời gian: 30 phút
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. 
Họ và tên: ....................................................................
Lớp : ......................................................................
Trờng Tiểu học Kim Giang
đề kiểm tra cuối học kì II 
Năm học 2015 – 2016
Môn: Toán - lớp 2 
Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
------------------------------------
Điểm
Nhận xột của Giỏo viờn
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:
Bài 1 (1 điểm): 
a) Tổng của hai số 45 và 3 là: 
A. 75
B. 42
C. 15
D. 48
b) Hiệu của hai số 56 và 2 là:
A. 58
B. 76
C. 54
D. 36
Bài 2 (0,5 điểm): 
54 cm – 30 cm = ?
A. 24 
B. 26 cm
C. 24 cm
D. 24 dm
Bài 3 (0,5 điểm): An tập đá bóng từ 17 giờ đến 6 giờ chiều. Hỏi An tập đá bóng trong mấy giờ?
a. 11 giờ
b. 1 giờ
c. 2 giờ
3 giờ
Bài 4 (0,5 điểm): Năm nay bà 70 tuổi, bà hơn bố 28 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? 
 Tuổi của bố năm nay là:
A. 42 tuổi. 
 B. 98 tuổi. C. 52 tuổi.
 D. 68 tuổi. 
Bài 5 (0,5 điểm): 
 Trên hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng
A. 3 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 5 đoạn thẳng
D. 6 đoạn thẳng
 A B C D
A. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
47 + 35
.......................................................
.....................................................
......................................................
81 - 27
.......................................................
.....................................................
......................................................
36 + 64
.......................................................
.....................................................
......................................................
63 - 18
.......................................................
.....................................................
......................................................
Bài 2 (2 điểm): Một bến xe có 37 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn 18 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Bài giải
......................
Bài 3 (1 điểm): Tìm x
x + 18 = 62
x – 27 = 37
..........
Bài 4 (1 điểm). Tính:
25 + 25 – 19 = 
 = 
44 + 48 - 32 = 
 = 
Bài 5. (0,5 điểm). Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm.
.....
Bài 6. (0,5 điểm). Điền dấu + hoặc dấu - vào ô trống để có kết quả đúng:
40
30
20
10
=
80
40
30
20
10
=
100
 Giáo viên coi kiểm tra
 (Kí, ghi rõ họ tên)
1) ....
2) 
Giáo viên chấm kiểm tra
(Kí, ghi rõ họ tên)
1) ....
2) 
Đáp án môn toán
A. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:
Bài 1 (1 điểm): a) ý D b) ý C (mỗi ý đúng được 0,5đ)
Bài 2 (0,5 điểm): ý C
Bài 3 (0,5 điểm): ý B
Bài 4 (0,5 điểm): ý A
Bài 5 (0,5 điểm): ý D
 A. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5đ
47 + 35 = 82
81 – 27 = 5 4
36 + 64 = 100
63 – 18 = 45
Bài 2 (2 điểm): Bài giải
 Số ô tô đã rời bến là: (0.5đ)
 37 - 18 = 19 (ô tô) (1đ)
 Đáp số: 19 ô tô. (0,5đ)
Bài 3 (1 điểm): 
x + 18 = 62
 x = 62 – 18 (0,25đ)
 x = 44 (0,25đ)
 x – 27 = 37
 x = 37 + 27 (0,25đ)
 x = 64 (0,25đ)
Bài 4 (1 điểm) 
25 + 25 – 19 = 50 – 19 0,25đ
 = 31 0,25đ
44 + 48 - 32 = 92 0,25đ
 = 60 0,25đ
Bài 5 (0,5đ) HS vẽ được đoạn thẳng 1dm thì được 1đ (đoạn thẳng không có nét nối hoặc tô thành 2 nét, ...).
Bài 6. (0,5 điểm). Điền dấu + hoặc dấu - vào ô trống để có kết quả đúng:
40
+
30
+
20
-
10
=
80
40
+
30
+
20
+
10
=
100
Đáp án phần đọc
Câu 1. (0.5 đ) 
ý a
Câu 2. (0.5 đ) 
ý b
Câu 3. (0.5 đ)
ý c
Câu 4. (0.5 đ)
ý b
Câu 5. (0.5 đ)
Đáp án: Bé rất quý chích bông. Chích bông rất quý Bé.
 (Viết được 1 câu được 0,25 đ; viết được 2 câu được 1đ.)
Câu 6. (1 đ)
Chim sâu nhiều thế. (0,5 đ) Chim sâu nhiều thế. (0,5 đ)
Chim sâu nhiều thế. (1 đ) 
Câu 7 (0,5 đ)
Đặt được câu theo kiểu câu Ai là gì? được 0,5 đ (Nếu đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không ghi dấu chấm thì được 0,25đ)
Đáp án phần viết
1) Bài viết (5 lỗi trừ 2 điểm).
2) Bài tập: (1 điểm) – Thời gian 5 phút
Điền s hay x vào chỗ chấm?
Bộ xương, giọt sương, xâu kim, chim sâu kim. (mỗi chỗ điền đúng được 0,25 đ).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan