Đề kiểm tra chất lượng Khối 12 môn Sinh học lần 22 - Mã đề 01

I/ PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):

Câu 1: P có kiểu gen AB DE x Ab DE. Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả hai giới thì số kiểu gen ở

 ab de ab de

F1 là

 A. 100. B. 70. C. 80. D. 20.

Câu 2: Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỷ lệ kiểu hình có thể suy ra

 A. vốn gen của quần thể. B. tính ổn định của quần thể.

 C. tần số của các alen và tỷ lệ các kiểu gen D. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể.

Câu 3: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AABbCc sau quá trình tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần về hai tính trạng trội?

 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 4: Câu nào trong số các câu sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn về CLTN

 A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.

 B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các kiểu gen.

 C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau.

 D. Cả A,B và C.

Câu 5: Cho P: 35 AA : 14 Aa : 91 aa. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ kiểu gen AA ở F3 là

 A. 12,125%. B. 14,25%. C. 25%. D. 29,375%.

Câu 6: Để tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ở vi khuẩn phải sử dụng

 A. vi khuẩn có gen đánh dấu, không cần quan tâm đến thể truyền.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra chất lượng Khối 12 môn Sinh học lần 22 - Mã đề 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)4.	C. 9/16.	D. (9/16)4.
Câu 47: Hội chứng Etuôt có nguyên nhân là do đột biến
	A. số lượng NST số 21.	B. số lượng NST giới tính.
	C. thể tam NST số 18.	D. tam bội NST số 18.
Câu 48: ảnh hưởng của chọn lọc vận động là
	A. làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
	B. hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, bảo đảm sự tồn tại phát triển của những quần thể thích nghi nhất.
	C. làm tần số kiểu gen trong một quần thể biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng.
	D. hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng cực đoan, đào thải những cá thể mang mức trung bình.	
Câu 49: Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống hệt nhau vì
	A. một gen thường có nhiều alen. B. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
	C. số biến dị tổ hợp rất lớn. D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.
Câu 50: Kỹ thuật vi tiêm áp dụng cho việc chuyển gen ở thực vật đối với tế bào
	A. sinh sản ở hoa. B. đặc biệt ở lá.
	C. đã bị loại thành xenlulôzơ. D. ở đỉnh sinh trưởng của thân non hoặc đầu cành.
B/ Phần II. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):
Câu 51: Điểm phân biệt u ác tính với u lành tính là
	A. tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
	B. tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
	C. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu tới các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác.
	D. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu tới các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác.
Câu 52: Quá trình giải mã kết thúc khi
	A. ribôxôm tiếp xúc với côđôn AUG trên m ARN.
	B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.
	C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, UAG, UGA.
	D. ribôxôm gắn axit amin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit	
Câu 53: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của vùng vận hành là
	A. nơi mà enzim ARN polimeraza bán vào để khới động phiên mã.
	B. mang thông tin quy định prôtêin điều hoà.
	C. nơi liên kết với prôtêin điều hoà làm ngăn cản phiên mã.
	D. mang thông tin quy định prôtêin điều hoà. 	
Câu 54: Bản chất của cơ chế giảm phân I là sự
	A. nhân đôi NST.	 B. tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
	C. tập trung NST ở kỳ giữa. D. phân ly NST dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
Câu 55: Một cá thể ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình?
	A. AaBb x AaBb.	 B. AB/ab x AB/ab ( hoán vị gen xảy ra cả hai bên bố mẹ ).
	C. AaXBxb x AaXbY.	 D. AaXBxb x AaXBY.	
Câu 56: Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách
	A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
	B. trung hoà tính có hại của đột biến.
	C. góp phần tạ ra những tổ hợp gen thích nghi.
	D. tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Câu 57: Biến động di truyền là hiện tượng
	A. môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số alen.
	B. thay đổi thành phần kiểu gen và tần số của các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
	C. đột biến phát sinh mạnh trong quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
	D. di – nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số các alen.
Câu 58: ở bò, tính trạng có sừng (A) trội hoàn toàn so với không sừng (a). Một quần thể bò đạt trạng thái cân bằng di truyền có 192 con có sừng và 108 con không sừng. Hãy tính tần số tương đối của alen A và a
	A. A/a = 0,6/0,4.	B. A/a = 0,8/0,2.	C. A/a = 0,4/0,6.	D. A/a = 0,2/0,8.
Câu 59: Plasmit là
	A. bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào.
	B. cấu trúc di truyền trong ty thể và lạp thể.
	C. phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập.
	D. cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
Câu 60: Trong quá trình tiến hoá, sự cách ly địa lý có vai trò
	A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
	B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
	C. tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
	D. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.	
........................hết........................
Đề kiểm tra chất lượng khối 12 
Mã đề 
03
 Môn thi: Sinh học Khối thi: B
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I/ Phần chung Dành cho tất cả thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1: Hình thành loài ở thực vật bằng con đường nào diễn ra nhanh nhất?
	A. Cách ly địa lý.	B. Cách ly sinh thái.
	C. Lai xa và đa bội hoá.	D. Cách ly tập tính.
Câu 2: Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỷ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sâu có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường người ta cần nghiên cứu theo hướng
	A. chuyển gen gây bệnh cho sâu.
	B. chuyển gen kháng bệnh cho cây.
	C. hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.
	D. nuôi nhiều chim ăn sâu.	
Câu 3: Trên 1 NST, xét 3 gen A, B, D. Khoảng cách tương đối của các gen là : AB = 30 cM; 
 AD = 50 cM; BD = 20 cM. Cơ thể dị hợp tử đồng về 3 cặp gen trên giảm phân, tần số trao đổi chéo kép được tính bằng tích trao đổi chéo đơn và bằng
	A. 3%.	B. 5%.	C. 6%.	D. .25%.	
Câu 4: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp tử, một cặp gen đồng hợp tử; còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
	A. 64	B. 16.	C. 32.	D. 256.
Câu 5: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AABbCc sau quá trình tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc có thể tạo ra bao nhiêu dòng thuần về hai tính trạng trội?
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.	
Câu 6: Câu nào trong số các câu sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn về CLTN
	A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.
	B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
	C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau.
	D. Cả A,B và C.	
Câu 7: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sẽ là 
	A. 0,8	B. 0,9	C. 0,2	D. 0,1	
Câu 8: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã góp phần làm sáng tỏ 
	A. sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
	B. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
	C. vai trò sáng tạo của CLTN.
	D. nguồn gốc chung của các loài.
Câu 9: Một gen cấu trúc bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit dẫn đến trên mạch gốc của gen ở vị trí 2 bộ ba kế tiếp có một bộ ba mất một nuclêôtit và một bộ ba mất 2 nuclêôtit. Chuỗi pôly peptit của phân tử prôtêin do gen đột biến điều khiển tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào so với chuỗi pôly peptit của prôtêin được tổng hợp trước đột biến?
	A. Giảm 2 axit amin.
	B. Giảm 1 axit amin và thay đổi loại của 2 axit amin.
	C. Giảm 1 axit amin và chắc chắn thay đổi loại của 1 axit amin khác.
	D. Giảm 1 axit amin và có thể thay đổi loại của 1 axit amin khác. 
Câu 10: ở cà độc dược 2n = 24. Một tế bào của thể tứ nhiễm đang ở kỳ giữa của nguyên phân có số tâm động là 
	A. 48.	B. 24.	C. 26.	D. 52.
Câu 11: Đột biến nào sau đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền trong nhiễm sắc thể?
	A. Mất đoạn và đảo đoạn. B. Mất đoạn và lặp đoạn.
	C. Chuyển đoạn và lặp đoạn. D. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 12: ở cà chua A- quả đỏ trội hoàn toàn so với a – quả vàng. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ cà chua quả vàng cao nhất?
	A. AAaa x AAaa. B. AAaa x Aaaa. C. AAaa x Aa. D. AAaa x Aaaa và AAaa x Aa. Câu 13: Phát biểu nào sau đây nói về gen là không đúng?
	A. ở một số chủng vi rút, gen có cấu trúc mạch đơn.
	B. ở sinh vật nhân thực, gen có cấu trúc mạch xoắn kép cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
	C. ở sinh vật nhân sơ, đa số gen có cấu trúc phân mảnh gồm các đoạn không mã hoá (intrôn) và đoạn mã hoá ( êxôn) nằm xen kẽ nhau.
	D. Mỗi gen mã hoá cho prôtêin điển hình đều gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit (vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc). 
Câu 14: Có 3 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbDdee tiến hành giảm phân bình thường hình thành trứng. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
	A. 1.	B. 3.	C. 6.	D. 8.
Câu 15: Khi cho giao phối một nòi chuột lông đen với một nòi chuột lông trắng thì F1 nhận được toàn chuột lông xám. Cho F1 lai với chuột lông đen thì thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 
 3 xám : 3 đen: 2 trắng.
Nếu cho F1 X F1 thì ở thế hệ lai F2 thu đuợc tỷ lệ là 
	A: 12 xám : 3 đen : 1 trắng.	B. 9 xám : 6 đen : 1 trắng.
	C. 9 xám : 3 đen : 4 trắng.	D. 9 xám : 4 đen : 3 trắng.
Câu 16: P có kiểu gen AB DE x Ab DE. Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả hai giới thì số kiểu gen ở 	 ab de ab de
F1 là
	A. 100.	B. 70.	C. 80.	D. 20.
Câu 17: Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỷ lệ kiểu hình có thể suy ra
	A. vốn gen của quần thể.	B. tính ổn định của quần thể.
	C. tần số của các alen và tỷ lệ các kiểu gen 	D. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể.
Câu 18: Cho P: 35 AA : 14 Aa : 91 aa. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ kiểu gen AA ở F3 là
	A. 12,125%.	B. 14,25%.	C. 25%.	D. 29,375%.	
Câu 19: Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông nâu, còn lại là số cá thể có lông xám. Biết A – lông xám, a – lông nâu. Tỷ lệ kiểu gen AA và kiểu gen Aa trong quần thể lần lượt là
	A. 36%, 48%.	B. 64%; 20%.	C. 20%; 64%.	D. 48%; 36%.
Câu 20: Giống lúa “ gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt là thành tựu của
	A. công nghệ tế bào.	B. công nghệ gen.	C. đột biến nhân tạo.	D. lai tạo giống.
Câu 21: ở người, tính trạng bạch tạng là do đột biến gen lặn, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Trong một gia đình bố mẹ đều da bình thường sinh ra người con bị bạch tạng. Lần sinh thứ 2 là sinh đôi cùng trứng thì xác xuất để cả hai đứa trẻ này đề

File đính kèm:

  • docTHI THU DH DO LUONG 3.doc