Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Địa lí Lớp 6, 7, 8, 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

Câu 1(2,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á

Câu 2(1,0 điểm). Những năm vừa qua, nền kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á có đặc điểm gì?

Câu 3(2,0 điểm). Hoàn thành bảng sau:

Vùng khí hậu Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu

Khí hậu lạnh

Khí hậu gió mùa

Khí hậu lục địa

Câu 4.(5,0 điểm).Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á.

Khu vực Diện tích

 (nghìn Km2) Dân số năm 2001 (triệu người) Mật độ dân số (người/km2)

Đông Á 11762 1503

Nam Á 4489 1356

Tây Nam Á 7016 286

Trung Á 4002 56

Đông Nam Á 4495 519

- Tính mật độ dân số của các khu vực của châu Á.

- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số các khu vực của châu Á năm 2001 và nhận xét.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Địa lí Lớp 6, 7, 8, 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ậu của đới ôn hòa.
50% TSĐ=5,0 điểm
2,0 điểm
3,0 điểm
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
- Giải thích ở mức độ đơn giản về đặc điểm khí hậu của châu Phi.
40%TSĐ=4,0 điểm
2,0 điểm
100%=10 điểm
20% TSĐ=2,0 điểm
30%TSĐ=3,0 điểm
50%TSĐ=5,0 điểm
	Đáp án- Biểu điểm 
Môn: Địa lí 7
Câu 1(2,0 điểm).
* Trình bày những hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc:
- Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo, chuyên chở hàng hóa qua các hoang mạc.
- Hoạt động kinh tế hiện đại: 
+Đưa nước vào bằng kênh đào, giếng khoan sâu để trồng trọt chăn nuôi, xây dựng đô thị và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
+ Khai thác đặc điểm môi trường hoang mạc để phát triển hoạt động du lịch.
Câu 2(3,0 điểm). 
- HiÖn nay thÕ giíi cã kho¶ng 7 tØ ng­êi ( 2011) MËt ®é d©n sè trung b×nh 47 ng­êi /km2 
- D©n c­ thÕ giíi ph©n bè kh«ng ®Òu:
+D©n c­ ®«ng ë vïng ®ång b»ng,ven biÓn, ven s«ng ,ë nh÷ng ®« thÞ lín. N¬i cã ®iÒu kiÖn tù nhiªn thuËn lîi, ®i l¹i dÔ dµng.
+ Th­a thít ë vïng nói, n¬i khÝ hËu kh¾c nghiÖt n¬i khã kh¨n cho giao th«ng ®i l¹i.
C©u 3.( 2 ®iÓm )
* Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển vì: (2,0 ®iÓm) 
- Dòng biển lạnh Benghela, Canari chảy ven bờ phía Tây
- Do lãnh thổ hình khối rộng lớn độ cao trung bình trên 200m
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến nên chịu ảnh hưởng của 2 đường chí tuyến.
- §Þa h×nh bê biÓn Ýt c¾t xÎ nên biển ít ăn sâu vào đất liền.
C©u 4.( 3®iÓm )
* Tại sao thời tiết đới ôn hòa có tính chất thất thường?
- Do chịu ảnh hưởng của các đợt khối khí nóng ở chí tuyeensvaf khối khí lạnh ở cực tràn đến bất cứ lúc nào gây ra những đợt khí nóng, lạnh đột ngột bất thường.
- Gió Tây ôn đới và các khối khí đại dương mang theo hơi nước vào đất liền cũng làm cho thời tiết luôn biến động.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 – 2014
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Đề bài
Câu 1(2,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á
Câu 2(1,0 điểm). Những năm vừa qua, nền kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á có đặc điểm gì?
Câu 3(2,0 điểm). Hoàn thành bảng sau:
Vùng khí hậu
Cây trồng chủ yếu
Vật nuôi chủ yếu
Khí hậu lạnh
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
Câu 4.(5,0 điểm).Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á.
Khu vực
Diện tích 
 (nghìn Km2)
Dân số năm 2001 (triệu người)
Mật độ dân số (người/km2)
Đông Á
11762
1503
Nam Á
4489
1356
Tây Nam Á
7016
286
Trung Á
4002
56
Đông Nam Á
4495
519
- Tính mật độ dân số của các khu vực của châu Á.
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số các khu vực của châu Á năm 2001 và nhận xét.
Ma trận địa lí 8
Nội dung, mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Khái quát châu Á
Biết được các cây trồng vật nuôi ở các vùng khí hậu khác nha cử châu Á.
Tính toán và vẽ biểu đồ về dân cư của các khu vực của châu Á.
70% TSĐ= 7,0 điểm
2,0 điểm
5,0 điểm
3. Khu vực Nam Á
Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của Nam Á.
20% TSĐ=2,0 điểm
2,0 điểm
4. Khu vực Đông Á
Trình bày được đặc điểm nổi bặt về kinh tế của khu vực Đông Á
10% TSĐ= 1,0 điểm
1,0 điểm
100% TSĐ= 10 điểm
20 % TSĐ= 2,0 điểm
30% TSĐ= 3,0 điểm
50% TSĐ= 5,0 điểm
Đáp án – Biểu điểm
Môn: Địa lí 8
Câu 1.(2,0 điểm). Đặc điểm địa hình của Nam Á.
- Phía Bắc: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, chạy theo hướng tây bắc- đông nam.Là ranh giới khí hậu của khu vực Trung Á và Nam Á.(1,0 điểm).
- Phía Nam: Là sơn nguyên Đê- can tương đối thấp và bằng phẳng với 2 rìa được nâng cao là dãy Gát Đông và Gát Tây.(0,5 điểm)
- Ở giữa: là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng. Kéo dài từ bờ biển Araps đến bờ vịnh Ben-gan.(0,5 điểm).
Câu 2.(1,0 điểm)
Trong những năm vừa qua nền kinh tế các nước và vùng lãnh thổ Đông Á có đặc điểm là:
- Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
- Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu. Biểu hiện điển hình là sự phát triển của Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Câu 3.(2,0 điểm).
- Khí hậu lạnh: Tuần Lộc.
- Khí hậu gió mùa: 
+ Cây trồng chủ yếu: Lúa gạo, ngô, chè, cà phê, cao su, dừa.
+ Vật nuôi chủ yếu: Lợn, trâu, bò 
- Khí hậu lục địa: 
+ Cây trồng chủ yếu: Lúa mì, ngô, bông, chà là..
+ Vật nuôi chủ yếu: Bò, cừu..
Câu 4.(5,0 điểm).
- Tính mật độ dân số(1,0 điểm).
+ Khu vực Đông Á: 128 người/ km2, Nam Á: 302 người/km2; Đông Nam Á: 117 người/km2; Trung Á: 14 người/km2; Tây Nam Á: 41 người/km2.
- Vẽ biểu đồ hình cột về mật độ dân số: Đúng, đẹp, có ghi tên biểu đồ, kí hiệu.(3,0 điểm).
- Nhận xét: 1,0 điểm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6 
 NĂM HỌC 2014 – 2015
Ma trận
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
1.Trái Đất 
Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.
-Trình bày được sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời: thời gian, quỹ đạo, tính chất của chuyển động và hệ quả.
Xác định được phương hướng của một điểm trên bản đồ,hình vẽ..
60%TSĐ=6điểm
20%TSĐ=2điểm
30% TSĐ=3 điểm
10% TSĐ=1 điểm
2.Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
Nhận biết được dạng địa hình qua tranh ảnh,
mô hình
40%TSĐ=4điểm
40 %TSĐ= 4 điểm
100%TSĐ=10điểm
Tổng số câu:4
20%TSĐ =2đ
Câu số:3
 30%TSĐ =3đ
Câu số:2
50%TSĐ =5đ 
Câu số:1,4
 Đề bài 
Câu1:(1điểm).
Quan sát hình vẽ bên.Dựa vào mũi tên 
chỉ hướng Bắc để xác định các hướng còn lại? 
Câu 2: (3 điểm). Bắc
Trình bày được sự chuyển động của Trái Đất quay
 quanh Mặt Trời.Cho biết sự vận động đó sinh ra hệ quả gì? 
Câu3:(2 điểm)
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớpvà kể tên?
Em sinh sống ở lớp nào của Trái Đất? 
Nêu vai trò của lớp đó?
Câu 4:(4 điểm).Quan sát hình sau, em hãy cho biết:
NÚI B
NÚI A
a,Trong hai núi trên, núi nào là núi già, núi nào là núi trẻ? 
b,Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 6
Câu1: (1điểm)
- Xác định đúng các hướng trên hình vẽ .
- Xác định sai 2 hướng trừ 0,25 đ.
Câu2: (3điểm)
*Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn
- Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông
-Thời gian Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ,khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng
*Hệ quả: 
- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất .
- Hiện tượng ngày và đêm dài ngằn theo mùa,theo vĩ độ.
Câu 3: 2 điểm
*Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:vỏ Trái Đất,lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất. (0,5đ)
- Em sinh sống ở lớp vỏ Trái Đất.(0,5 đ)
- Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích, 0,5% khối lượng Trái Đất nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như nước, không khí và là nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người.(1,0đ)
Câu 4: 4 điểm
a, Núi A: núi trẻ, núi B:núi già. (1,0 đ)
b,Phân biệt núi già và núi trẻ: (3,0)
Núi trẻ
Núi già
Đặc điểm hình thái
- Độ cao lớn do ít bị bào mòn
- Có các đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thũng lũng sâu
- Thường thấy bị bào mòn nhiều
- Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng
Thời gian hình thành (tuổi)
- Cách đây vài chục triệu năm ( hiện vẫn còn tiếp tục nâng với tốc độ rất chậm)
- Cách đây hàng trăm triệu năm
Một số dãy núi điển hình
- Dãy Anpơ ( châu Âu)
- Himalaya
- Anđét (châu Nam Mĩ)
- Dãy U- ran ( ranh giới Châu Âu, châu á)
- Dãy Xcanđinavơ ( Bắc Âu)
- Apalat(Châu Mĩ)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: ĐỊA LÍ 9
 Thời gian làm bài: 45 phút.
Ma trận đề kiểm tra.
Các chủ đề/nội dung
Các mức độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng kỹ năng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Địa lý dân cư
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta
Địa lý kinh tế
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ
- Trình bày được những nhân Trình bày được những những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Sự phân hóa lãnh thổ
- Vẽ biểu đồ.
- Nhận xét
- Giải thích.
TSĐ:10đ
Tổng số câu: 3 
2điểm = 20 % TSĐ 
3điểm = 30%
 TSĐ 
5điểm =50 % TSĐ
* Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học, hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, hình vẽ, số liệu
ĐỀ BÀI 
Câu 1(3 điểm): Trình bày về hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 
- Tr×nh bµy c¸c nh©n tè ¶nh h­ëng ®Õn sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè n«ng nghiÖp ë n­íc ta?
Câu 2 (2điểm): Em hãy cho biết cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế của nước ta? 
Câu 3( 5 điểm)
Dựa vào số liệu sau: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002( nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ
Duyên hải NamTrung Bộ
Nuôi trồng
38,8
27,6
Khai thác
153,7
493,5
a, Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện so sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
b, Nhận xét, giải thích vì sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1(3điểm)
* Hiện trạng chất lượng cuộc sống(2 điểm)
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.
- Mức thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
- Tuổi thọ bình quân của người dân ngày càng cao, tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm.
- Chất lượng cuộc sống còn thấp, có sự chênh lệch giữa các vùng miền
* Nh©n tè ¶nh h­ëng ®Õn sù ph¸t triÓn ph©n bè n«ng nghiÖp nước ta.(1 điểm)
- Nh©n tè tù nhiªn: ®Êt, n­íc, khÝ hËu, sinh vËt.	
 - Nh©n tè kinh tÕ x· héi: d©n c­ lao ®éng n«ng th«n, C¬ së vËt chÊt c¬ së kÜ thuËt n«ng nghiÖp, chÝnh s¸ch, thô tr­êng.
Câu 2(2đ)
1,Cơ cấu ngành dịch vụ.(0,5đ)
- Dịch vụ có cơ cấu ngành đa dạng, phức tạp.
- Gồm ba nhóm ngành chính:	 + Dịch vụ tiêu dùng
 	 + Dịch vụ sản xuất
 	 + Dịch vụ công cộng
2,Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.(1,5đ)
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
- Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước, và giữa nước ta với nước ngoài.
- Tạo nhiều việc làm góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
Câu 3(5 điểm)
a, Vẽ biểu đồ hình cột (2đ)
- Yêu cầu: Vẽ đúng, đẹp

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_6_7_8_9_nam_h.doc