Đề kiểm tra 45 phút Sinh học 6 - THCS Lê Hồng Phong

Câu 1: Nhóm toàn cây thân gổ:

A. Cây rau má,cây ngô,cây bơ,cây xoan B. Cây bạch đàn,cây ổi,cây dương liểu,cây mít.

C. Cây ổi,cây cau ,cây bàng,cây phượng. D. Cây ớt,cây xà cừ,cây tràm,cây mồng tơi.

Câu 2: Vỏ của thân non gồm có:

A. Võ và mạch gổ. B. Biểu bì và thịt võ

C. Võ và trụ giữa D. Biểu bì và mạch rây.

Câu 3: Thân trưởng thành có các phần mà không có ở thân non:

A. Võ và trụ giữa B. Võ và mạch rây.

C. Tầng sinh võ và tầng sinh trụ. D. Mạch rây và mạch gổ

Câu 4: Cấu tạo ngoài của thân gồm:

A. thân phụ,chồi ngọn, chồi nách B. thân chính,thân phụ,chồi ngọn ,chồi nách

C. thân chính,thân phụ,chồi ngọn D. thân chính,thân phụ, chồi nách

Câu 5: Miền hút là phần quan trọng nhất của rể vì:

A. Có ruột chứa chất dinh dưỡng.

B. Gồm hai phần vỏ và trụ.

C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan

D. Có mạch gổ,mạch rây vận chuyển các chất

Câu 6: Nhóm gồm toàn cây có rể chùm:

A. Cây tre,cây lúa ,cây ngô,cây mít B. Cây tỏi ,cây lúa,cây ngô,cây mía.

C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhản. D. Cây lúa, cây hành ,cây ngô ,cây đậu

Câu 7: Thân cây dài ra do:

A. Chồi ngọn. B. Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ngọn

C. Sự lớn lên và phân chia tế bào D. Mô phân sinh ngọn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Sinh học 6 - THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Hồng Phong BÀI KIỂM TRA: SINH HỌC 6
Lớp: 6  Thời gian: 45’
Họ và tên HS: Ngày kiểm tra: 	 Ngày trả:.
Điểm
Nhận xét của thầy cô giáo:
PHẦN 1: Trắc nghiệm khách quan:
	 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhóm toàn cây thân gổ:
A. Cây rau má,cây ngô,cây bơ,cây xoan B. Cây bạch đàn,cây ổi,cây dương liểu,cây mít.
C. Cây ổi,cây cau ,cây bàng,cây phượng. D. Cây ớt,cây xà cừ,cây tràm,cây mồng tơi.
Câu 2: Vỏ của thân non gồm có:
A. Võ và mạch gổ.	 B. Biểu bì và thịt võ
C. Võ và trụ giữa	 D. Biểu bì và mạch rây.
Câu 3: Thân trưởng thành có các phần mà không có ở thân non:
A. Võ và trụ giữa	 B. Võ và mạch rây.
C. Tầng sinh võ và tầng sinh trụ.	 D. Mạch rây và mạch gổ
Câu 4: Cấu tạo ngoài của thân gồm:
A. thân phụ,chồi ngọn, chồi nách	 B. thân chính,thân phụ,chồi ngọn ,chồi nách
C. thân chính,thân phụ,chồi ngọn	 D. thân chính,thân phụ, chồi nách
Câu 5: Miền hút là phần quan trọng nhất của rể vì:
A. Có ruột chứa chất dinh dưỡng.
B. Gồm hai phần vỏ và trụ.
C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
D. Có mạch gổ,mạch rây vận chuyển các chất
Câu 6: Nhóm gồm toàn cây có rể chùm:
A. Cây tre,cây lúa ,cây ngô,cây mít	 B. Cây tỏi ,cây lúa,cây ngô,cây mía.
C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhản.	 D. Cây lúa, cây hành ,cây ngô ,cây đậu
Câu 7: Thân cây dài ra do:
A. Chồi ngọn. B. Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ngọn
C. Sự lớn lên và phân chia tế bào D. Mô phân sinh ngọn.
Câu 8: Ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B
A-Các bộ phận của thân
B-Chức năng của từng bộ phận
1. Biểu bì
a. Tham gia vào tổng hợp chất hữu cơ
2. Mạch rây
b. Vận chuyển chất hữu cơ
3. Mạch gổ
c. Bảo vệ
4. Ruột
d. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
f. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Trả lời: 1---- ;2----. ;3----.. ;4-----.
PHẦN 2: Tự luận
Câu 1: Tại sao phải thu hoạch các loại cây có rể củ trước lúc cây ra hoa?
Câu 2: Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gổ của thân vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan
Câu 3: Kể tên các loại thân ,mỗi loại cho một ví dụ.
Trường THCS Lê Hồng Phong BÀI KIỂM TRA: SINH HỌC 6
Lớp: 6  Thời gian: 45’
Họ và tên HS: Ngày kiểm tra: 	 Ngày trả:.
Điểm
Nhận xét của thầy cô giáo:
PHẦN 1: Trắc nghiệm khách quan:
	 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Miền hút là phần quan trọng nhất của rể vì:
A. Có ruột chứa chất dinh dưỡng.
B. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
C. Có mạch gổ,mạch rây vận chuyển các chất
D. Gồm hai phần vỏ và trụ.
Câu 2: Nhóm toàn cây thân gổ:
A. Cây rau má,cây ngô,cây bơ,cây xoan B. Cây bạch đàn,cây ổi,cây dương liểu,cây mít.
C. Cây ổi,cây cau ,cây bàng,cây phượng. D. Cây ớt,cây xà cừ,cây tràm,cây mồng tơi.
Câu 3: Vỏ của thân non gồm có:
A. Võ và trụ giữa	B. Biểu bì và thịt võ
C. Biểu bì và mạch rây.	D. Võ và mạch gổ.
Câu 4: Thân trưởng thành có các phần mà không có ở thân non:
A. Võ và trụ giữa	B. Tầng sinh võ và tầng sinh trụ.
C. Mạch rây và mạch gổ	D. Võ và mạch rây.
Câu 5: Nhóm gồm toàn cây có rể chùm:
A. Cây tre,cây lúa ,cây ngô,cây mít	B. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhản.
C. Cây tỏi ,cây lúa,cây ngô,cây mía.	D. Cây lúa, cây hành ,cây ngô ,cây đậu
Câu 6: Thân cây dài ra do:
A. Mô phân sinh ngọn. B. Sự lớn lên và phân chia tế bào
C. Chồi ngọn. D. Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ngọn
Câu 7: Cấu tạo ngoài của thân gồm:
A. thân chính,thân phụ,chồi ngọn	 B. thân chính,thân phụ, chồi nách
C. thân chính,thân phụ,chồi ngọn ,chồi nách	 D. thân phụ,chồi ngọn, chồi nách
Câu 8: Ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B
A-Các bộ phận của thân
B-Chức năng của từng bộ phận
1. Biểu bì
a. Tham gia vào tổng hợp chất hữu cơ
2. Mạch rây
b. Vận chuyển chất hữu cơ
3. Mạch gổ
c. Bảo vệ
4. Ruột
d. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
f. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Trả lời: 1---- ;2----. ;3----.. ;4-----.
PHẦN 2: Tự luận
Câu 1: Tại sao phải thu hoạch các loại cây có rể củ trước lúc cây ra hoa?
Câu 2: Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gổ của thân vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan
Câu 3: Kể tên các loại thân ,mỗi loại cho một ví dụ.
Trường THCS Lê Hồng Phong BÀI KIỂM TRA: SINH HỌC 6
Lớp: 6  Thời gian: 45’
Họ và tên HS: Ngày kiểm tra: 	 Ngày trả:.
Điểm
Nhận xét của thầy cô giáo:
PHẦN 1: Trắc nghiệm khách quan:
	 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cấu tạo ngoài của thân gồm:
A. thân chính,thân phụ, chồi nách	B. thân chính,thân phụ,chồi ngọn ,chồi nách
C. thân phụ,chồi ngọn, chồi nách	D. thân chính,thân phụ,chồi ngọn
Câu 2: Miền hút là phần quan trọng nhất của rể vì:
A. Có mạch gổ,mạch rây vận chuyển các chất
B. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
C. Có ruột chứa chất dinh dưỡng.
D. Gồm hai phần vỏ và trụ.
Câu 3: Thân cây dài ra do:
A. Chồi ngọn. B. Sự lớn lên và phân chia tế bào
C. Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ngọn D. Mô phân sinh ngọn.
Câu 4: Nhóm toàn cây thân gổ:
A. Cây rau má,cây ngô,cây bơ,cây xoan B. Cây ớt,cây xà cừ,cây tràm,cây mồng tơi.
C. Cây ổi,cây cau ,cây bàng,cây phượng. D. Cây bạch đàn,cây ổi,cây dương liểu,cây mít.
Câu 5: Vỏ của thân non gồm có:
A. Biểu bì và thịt võ	B. Biểu bì và mạch rây.
C. Võ và trụ giữa	D. Võ và mạch gổ.
Câu 6: Nhóm gồm toàn cây có rể chùm:
A. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhản.	B. Cây tỏi ,cây lúa,cây ngô,cây mía.
C. Cây lúa, cây hành ,cây ngô ,cây đậu	D. Cây tre,cây lúa ,cây ngô,cây mít
Câu 7: Thân trưởng thành có các phần mà không có ở thân non:
A. Võ và trụ giữa	B. Võ và mạch rây.
C. Mạch rây và mạch gổ	D. Tầng sinh võ và tầng sinh trụ.
Câu 8: Ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B
A-Các bộ phận của thân
B-Chức năng của từng bộ phận
1. Biểu bì
a. Tham gia vào tổng hợp chất hữu cơ
2. Mạch rây
b. Vận chuyển chất hữu cơ
3. Mạch gổ
c. Bảo vệ
4. Ruột
d. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
f. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Trả lời: 1---- ;2----. ;3----.. ;4-----.
PHẦN 2: Tự luận
Câu 1: Giải thích tại sao muốn trồng cây lấy gổ người ta phải tỉa cành xấu, cành sâu mà không bấm ngọn
Câu 2: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất hữu cơ trong thân
Câu 3: Kể tên các loại rể biến dạng và chức năng của chúng.
Trường THCS Lê Hồng Phong BÀI KIỂM TRA: SINH HỌC 6
Lớp: 6  Thời gian: 45’
Họ và tên HS: Ngày kiểm tra: 	 Ngày trả:.
Điểm
Nhận xét của thầy cô giáo:
PHẦN 1: Trắc nghiệm khách quan:
	 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Vỏ của thân non gồm có:
A. Biểu bì và thịt võ	B. Biểu bì và mạch rây.
C. Võ và trụ giữa	D. Võ và mạch gổ.
Câu 2: Thân trưởng thành có các phần mà không có ở thân non:
A. Võ và mạch rây.	B. Võ và trụ giữa
C. Mạch rây và mạch gổ	D. Tầng sinh võ và tầng sinh trụ.
Câu 3: Thân cây dài ra do:
A. Chồi ngọn. B. Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ngọn
C. Mô phân sinh ngọn. D. Sự lớn lên và phân chia tế bào
Câu 4: Miền hút là phần quan trọng nhất của rể vì:
A. Gồm hai phần vỏ và trụ.
B. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan
C. Có mạch gổ,mạch rây vận chuyển các chất
D. Có ruột chứa chất dinh dưỡng.
Câu 5: Nhóm gồm toàn cây có rể chùm:
A. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhản.	B. Cây lúa, cây hành ,cây ngô ,cây đậu
C. Cây tỏi ,cây lúa,cây ngô,cây mía.	D. Cây tre,cây lúa ,cây ngô,cây mít
Câu 6: Cấu tạo ngoài của thân gồm:
A. thân phụ,chồi ngọn, chồi nách	B. thân chính,thân phụ,chồi ngọn
C. thân chính,thân phụ,chồi ngọn ,chồi nách	D. thân chính,thân phụ, chồi nách
Câu 7: Nhóm toàn cây thân gổ:
A. Cây bạch đàn,cây ổi,cây dương liểu,cây mít.
B. Cây ổi,cây cau ,cây bàng,cây phượng.
C. Cây ớt,cây xà cừ,cây tràm,cây mồng tơi.
D. Cây rau má,cây ngô,cây bơ,cây xoan
Câu 8: Ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với thông tin ở cột B
A-Các bộ phận của thân
B-Chức năng của từng bộ phận
1. Biểu bì
a. Tham gia vào tổng hợp chất hữu cơ
2. Mạch rây
b. Vận chuyển chất hữu cơ
3. Mạch gổ
c. Bảo vệ
4. Ruột
d. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
f. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Trả lời: 1---- ;2----. ;3----.. ;4-----.
PHẦN 2: Tự luận
Câu 1: Giải thích tại sao muốn trồng cây lấy gổ người ta phải tỉa cành xấu, cành sâu mà không bấm ngọn
Câu 2: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất hữu cơ trong thân
Câu 3: Kể tên các loại rể biến dạng và chức năng của chúng.

File đính kèm:

  • doc4 ma de kt sinh hoc 6TN TL.doc