Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)
Đề số 1
Câu 1(2 điểm):
Phát biểu định luật Ôm: nội dung, công thức của định luật.
Câu 2( 2 điểm)
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện đều.
a. Đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 220V, khi đó đo được dòng điện qua dây có cường độ 2,0A. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Tính chiều dài của dây. Biết tiết diện của dây là 0,02 mm2 và điện trở suất của nikelin là 0,40.10-6 .
Câu 3(3 điểm) R2
Cho mạch điện như sơ đồ: R1 C
A A B
R3
Biết R1 = 10 ; R2 = R3 = 30 ; UAB = 50V. điện trở của ampeke và của dây nối là không đáng kể. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính số chỉ của ampeke và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
c. Nối hai đầu điện trở R2 bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì ampeke chỉ bao nhiêu.
Câu 4( 2 điểm)
Một bếp điện loại 220V - 1000W, được dùng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu .Sau thời gian 16 phút thì nước sôi. Tính:
a. Nhiệt lượng có ích để đun sôi lượng nước trên biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .
b. Tính nhiệt lượng toàn phần do bếp tỏa ra khi đó.
c. Tính hiệu suất của bếp.
TUẦN 10/20 KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: Vật lí 9 Đề số 1 Câu 1(2 điểm): Phát biểu định luật Ôm: nội dung, công thức của định luật. Câu 2( 2 điểm) Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện đều. a. Đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 220V, khi đó đo được dòng điện qua dây có cường độ 2,0A. Tính điện trở của dây dẫn. b. Tính chiều dài của dây. Biết tiết diện của dây là 0,02 mm2 và điện trở suất của nikelin là 0,40.10-6 . Câu 3(3 điểm) R2 Cho mạch điện như sơ đồ: R1 C A A B R3 Biết R1 = 10 ; R2 = R3 = 30; UAB = 50V. điện trở của ampeke và của dây nối là không đáng kể. Tính: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính số chỉ của ampeke và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c. Nối hai đầu điện trở R2 bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì ampeke chỉ bao nhiêu. Câu 4( 2 điểm) Một bếp điện loại 220V - 1000W, được dùng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu .Sau thời gian 16 phút thì nước sôi. Tính: a. Nhiệt lượng có ích để đun sôi lượng nước trên biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . b. Tính nhiệt lượng toàn phần do bếp tỏa ra khi đó. c. Tính hiệu suất của bếp. Câu 5( 1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 4; R2 = 5; R3 = 20; K1 UAB = 5V. A C D B + R1 R2 R3 Tính: K2 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Số chỉ của các ampeke Đáp án và biểu điểm Câu 1: -Phát biểu đúng 1đ - Viết công thức đúng 1 đ Câu 2: R=110; L=5,5m Câu 3(3 điểm) a)R2,3 = 15 (0,5đ); RAB = 25 (0,5đ); b) IAB = UAB / RAB = 50/25=2A (0,5đ); I1 = I23 =2A nên U1= I1. . R1 =2.10=20V (0,5đ); Vì R3 // R2 nên U2= U3 = U23 = I23 . R2,3 =2.15=30V (0,5đ); c) ampeke chỉ 2A Câu 4( 2 điểm) Q=m.c.(t2-t1) =2,5.4200.(100-20)=840000J A=P.t= 1000.16.60=960000 J H=Q/A=840000/960000=87,5% Câu 5( 1 điểm) Khi K1 đóng K2 mở thì mạch chỉ có R3 nên RAB=R3=20 khi đó am pe kế chỉ I= UAB / RAB =5/20=0,25A Khi K1 mở K2 đóng thì mạch chỉ có R1 nên RAB=R1=4 khi đó am pe kế chỉ I= UAB / RAB =5/4=1,25A Khi K1 đóng K2 đóng thì mạch chỉ có R1 // R2 // R3 nên RAB = 2 khi đó am pe kế chỉ I= UAB / RAB =5/2=2,5A Đề số 2 Câu 1(2 điểm): Phát biểu định luật Ôm: nội dung, công thức của định luật. Câu 2( 2 điểm) Một dây dẫn bằng nicrom có tiết diện đều. a. Đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 220V, khi đó đo được dòng điện qua dây có cường độ 2,0A. Tính điện trở của dây dẫn. b. Tính chiều dài của dây. Biết tiết diện của dây là 0,02 mm2 và điện trở suất của nicrom là 1,10.10-6 . Câu 3(3 điểm) R2 Cho mạch điện như sơ đồ: R1 C A A B R3 Biết R1 = 5 ; R2 = R3 = 20; UAB = 50V. điện trở của ampeke và của dây nối là không đáng kể. Tính: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính số chỉ của ampeke và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c. Nối hai đầu điện trở R2 bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì ampeke chỉ bao nhiêu. Câu 4( 2 điểm) Một bếp điện loại 220V - 1000W, được dùng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu .Sau thời gian 16 phút thì nước sôi. Tính: a. Nhiệt lượng có ích để đun sôi lượng nước trên biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . b. Tính nhiệt lượng toàn phần do bếp tỏa ra khi đó. c. Tính hiệu suất của bếp. Câu 5( 1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 4; R2 = 5; R3 = 20; K1 UAB = 5V. A C D B + R1 R2 R3 - Tính: K2 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Số chỉ của các ampeke Đáp án và biểu điểm Câu 1: -Phát biểu đúng 1đ - Viết công thức đúng 1 đ Câu 2: R=110; L=2m Câu 3(3 điểm) a)R2,3 = 10 (0,5đ); RAB = 15 (0,5đ); b) IAB = UAB / RAB = 50/15=10/3A (0,5đ); I1 = I23 =10/3A nên U1= I1. . R1 =10/3.10=100/3V (0,5đ); Vì R3 // R2 nên U2= U3 = U23 = I23 . R2,3 =10/3.15=50V (0,5đ); c) ampeke chỉ 10/3A Câu 4( 2 điểm) Q=m.c.(t2-t1) =2,5.4200.(100-20)=840000J A=P.t= 1000.16.60=960000 J H=Q/A=840000/960000=87,5% Câu 5( 1 điểm) Khi K1 đóng K2 mở thì mạch chỉ có R3 nên RAB=R3=20 khi đó am pe kế chỉ I= UAB / RAB =5/20=0,25A Khi K1 mở K2 đóng thì mạch chỉ có R1 nên RAB=R1=4 khi đó am pe kế chỉ I= UAB / RAB =5/4=1,25A Khi K1 đóng K2 đóng thì mạch chỉ có R1 // R2 // R3 nên RAB = 2 khi đó am pe kế chỉ I= UAB / RAB =5/2=2,5A
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_mon_vat_li_lop_9_co_dap_an.doc