Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2014-2015 - Trường THPT Lâm Hà

Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

 A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.

 B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.

 C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.

 D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.

Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

 A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.

 C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.

Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:

 A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.

Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

 A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

 B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

 C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

 D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 8: : Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:

 A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20

 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25

Câu 9: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2014-2015 - Trường THPT Lâm Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15
16
17
18
19
20
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
	A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
	B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
	C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
	D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
	A. vốn gen của quần thể.	B. kiểu gen của quần thể.
	C. kiểu hình của quần thể.	D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
	A. AA = aa = ; Aa = .	B. AA = aa = ; Aa =.
	C. AA = Aa = ; aa = .	D. AA = Aa = ; aa = .
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
	A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
	B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
	C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
	D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
	A. quần thể giao phối có lựa chọn.	B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
	C. quần thể tự phối.	D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
	A. 4.	B. 6.	C. 8.	D. 10.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
	A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
	B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
	C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
	D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: : Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là: 
	A. A = 0,70 ; a = 0,30 	B. A = 0,80 ; a = 0,20 
	C. A = 0,25 ; a = 0,75 	D. A = 0,75 ; a = 0,25 
Câu 9: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
	A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
	B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
	C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
	D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 10: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
	A. 50%	B. 20%	C. 10%	D. 70%
Câu 11: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
	A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
	B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
	C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
	D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 12: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
	A. Quần thể có kích thước lớn.	B. Có hiện tượng di nhập gen.
	C. Không có chọn lọc tự nhiên.	D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 13: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự	
	A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
	B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
	C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
	D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 14: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:
	A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 	B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 
	C. q2Aa + 2pqAa + q2aa = 1 	D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1 
Câu 15: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? 
	A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. 	B. Cho quần thể tự phối. 
	C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. 	D. Cho quần thể giao phối tự do. 
Câu 16: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
	A. tần số alen A = a	B. d = h = r	C. d.r = h	D. d.r = (h/2)2.
Câu 17: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là: 
	A. 70% 	B. 91% 	C. 42% 	D. 21% 
Câu 18: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? 
	A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa 	B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa 
	C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa 	D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa 
Câu 19: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
	A. 36 cá thể 	B. 144 cá thể. 	C. 18 cá thể 	D. 72 cá thể.
Câu 20: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 0,09	B. 0,3	C. 0,16	D. 0,4
Trường THPT Lâm Hà KIỂM TRA 15 PHÚT SINH HỌC 12 
 Tổ Sinh – Công Nghệ Năm học 2014 – 2015
 Họ và Tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp:. . . . . . . . . .
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Câu 1: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? 
	A. 25%AA: 11%Aa: 64%aa	B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa 
	C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa 	D. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa 
Câu 2: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
	A. 36 cá thể 	B. 72 cá thể.	C. 18 cá thể 	D. 144 cá thể.
Câu 3: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
	A. 10%	B. 20%	C. 50%	D. 70%
Câu 4: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
	A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
	B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
	C. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
	D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
Câu 5: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
	A. Có hiện tượng di nhập gen.	B. Quần thể có kích thước lớn.
	C. Không có chọn lọc tự nhiên.	D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
	A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
	B. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
	C. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
	D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 7: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
	A. kiểu hình của quần thể.	B. kiểu gen của quần thể.
	C. vốn gen của quần thể.	D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 8: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
	A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
	B. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
	C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
	D. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 9: : Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là: 
	A. A = 0,75 ; a = 0,25	B. A = 0,80 ; a = 0,20 
	C. A = 0,25 ; a = 0,75 	D. A = 0,70 ; a = 0,30
Câu 10: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:
	A. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1	B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 
	C. q2Aa + 2pqAa + q2aa = 1 	D. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 
Câu 11: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? 
	A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. 	B. Cho quần thể tự phối. 
	C. Cho quần thể giao phối tự do.	D. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
Câu 12: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
	A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
	B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
	C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
	D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 13: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự	
	A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
	B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
	C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
	D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 14: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
	A. tần số alen A = a	B. d = h = r	C. d.r = (h/2)2. D. d.r = h	
Câu 15: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là: 
	A. 42%	B. 91% 	C. 70%	D. 21% 
Câu 16: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 0,03 	B. 0,09	C. 0,16	D. 0,4
Câu 17: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
	A. AA = aa = ; Aa =.	B. AA = aa = ; Aa = .
	C. AA = Aa = ; aa = .	D. AA = Aa = ; aa = .
Câu 18: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
	A. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
	B. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
	C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
	D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 19: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
	A. quần thể giao

File đính kèm:

  • docKIEM TRA 15 PHUT CO DAP AN SINH 12 QUAN THE.doc