Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm):

Câu 1: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:

Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.

Câu 2: Theo em các câu tục ngữ có cách nói’ “thứ nhất, thứ nhì’’ được dùng để nhấn mạnh thứ tự các yếu tố được coi là quan trọng đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 3: Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”, theo tác giả Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?

A. Cuộc sống hạnh phúc của con người.

B. Niềm vui của con người.

C. Lòng thương người, rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài.

D. Nỗi đau khổ mà con người phải trải qua.

Câu 4: Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta ở lĩnh vực nào?

A. Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

B. Trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

C. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.

D. Trong việc thờ cúng tổ tiên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Ma trận gồm 3 chủ đề, 01 trang)
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
1. Tục ngữ
-Nhận biết kiến thức về thể loại
Chép theo trí nhớ câu tục ngữ số một về thiên nhiên và LĐSX
- Hiểu cách sử dụng từ trong câu tục ngữ
- Hiểu nội dung các câu tục ngữ
Hiểu nghệ thuật, nội dung câu tục ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25
2,5%
1
1
10%
2
1,25
12.5%
1
2.0
20%
4
4.5
45%
2. Văn bản nghị luận
Nhận biết nội dung chủ yếu của hai văn bản nghị luận đã học
 Viết một đoạn văn chứng minh "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". 
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
2
0.5
50%
1
5.0
50%
3
5.5
55%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
3
1.75
17.5%
3
3.25
32.5%
1
5.0
 50%
7
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 07 câu, 01 trang)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm):
Câu 1: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
Câu 2: Theo em các câu tục ngữ có cách nói’ “thứ nhất, thứ nhì’’ được dùng để nhấn mạnh thứ tự các yếu tố được coi là quan trọng đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai 
Câu 3: Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”, theo tác giả Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
Cuộc sống hạnh phúc của con người.
Niềm vui của con người.
Lòng thương người, rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài.
Nỗi đau khổ mà con người phải trải qua.
Câu 4: Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta ở lĩnh vực nào?
Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
Trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
Trong việc thờ cúng tổ tiên.
Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp :
Cột A (Tục ngữ)
Nối
Cột B (Nội dung)
1. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
1 ->
a. Đề cao vai trò của việc học hỏi bạn bè
2. Tấc đất, tấc vàng
2 ->
b. Nhìn sao để dự đoán thời tiết 
3. Cái răng cái tóc là góc con người
3 ->
c. Giá trị của đất
4. Học thày không tày học bạn
4 ->
d. Cách nhìn nhận, đánh giá con người.
e. Nhìn mây để dự báo thời tiết
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Chép theo trí nhớ câu tục ngữ số một về thiên nhiên và lao động sản xuất.
b. Cho biết nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ đó. 
Câu 2 (5,0 điểm): 
Dựa vào hiểu biết và dẫn chứng trong thơ văn, em hăy viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) chứng minh "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta". 
----------------------Hết----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT VĂN BẢN - HKII
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Hướng dẫn gồm 02 phần, 07 câu, 02 trang)
A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài kiểm tra có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2.
 B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
* Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các phương án sau:
Câu
1
2
3
4
5
Phương án
Có nhịp điệu, hình ảnh
A
C
A
1 - b
2 - c
3 - d
4 - a
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
*Mức chưa tối đa: GV căn cứ vào việc lựa chọn các phương án của HS để xem xét đánh giá mức chưa tối đa theo tổng điểm từ 0,25 đến 1,0 điểm cho từng câu trong bài làm bài của học sinh.
*Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0đ)
HS chép đầy đủ, chính xác câu tục ngữ số một về thiên nhiên và lao động sản xuất. (Hai lỗi sai - 0,25 điểm). 
1.0 đ
b
(1,75đ)
+ Trình bày được nội dung và nghệ thuật. 
. Nghệ thuật: Nói quá, đối, vần lưng, . . .
. Nội dung: Tháng năm (âm lịch) đêm ngắn, ngày dài, tháng mười (âm lịch), đêm dài ngày ngắn. Vận dụng kinh nghiệm của câu tục ngữ để sắp xếp công việc cho hợp lý. 
0.75 đ
1.0 đ
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS viết dưới dạng một đoạn văn, chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0.5 đ)
 Nêu luận điểm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
0,5 đ
Thân đoạn
(3.0 đ)
HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau: 
Chứng minh luận điểm bằng các dẫn chứng, lí lẽ trong thực tế và trong thơ văn. 
- Trong lịch sử thời quá khứ đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc (dẫn chứng) 
1.0 đ
- Trong thời đại ngày nay (dẫn chứng) 
1.0 đ
- Trong tương lai sau này bổn phận của chúng ta giữ gìn, phát huy truyền thống đó như thế nào (dẫn chứng) 
1.0 đ
Kết đoạn
(0.5 đ)
Khẳng định lại Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
0.5 đ
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
	- Viết đúng kiểu bài nghị luận.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, dẫn chứng chính xác, phong phú. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------------Hết----------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2017_201.doc
Giáo án liên quan