Đề kiểm tra 45 phút học kì I môn Địa lý 8 (Tiết 8) - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)
Câu 1 (2, 0 điểm).
. Nhận xét một số đặc điểm nổi bật của địa hình và khoáng sản châu Á.
Câu 2 (3, 0 điểm).
. Trình bày những đặc điểm chính về khí hậu của châu Á và giải thích tại sao khí hậu có đặc điểm đó?
Câu 3 (2, 0 điểm).
Phân biệt sự sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở các khu vực của châu Á (Bắc Á. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Tây và Trung Á). Giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
Câu 4 (3,0 điểm)
a. Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy tính tỉ lệ dân số của các châu lục so với toàn thế giới và điền kết quả vào cột còn để trống.
b. Nhận xét về số dân và tỉ lệ % dân số Châu Á năm 2002 so với thế giới và các châu lục khác.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS TÂN DÂN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÝ 8 TIẾT 8 Thời gian: 45 phút Năm học : 2016-2017 Người ra đề : Dương Thị Liên Đơn vị công tác : Trường THCS Tân Dân Số điện thoại : 01 228 221 899 Hòm thư : thuylien73790308@gmail.com MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Phần một : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo) CHÂU Á Nhận xét một số đặc điểm nổi bật của địa hình và khoáng sản châu Á. Trình bày được đặc điểm khí hậu của châu Á. Phân biệt sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở châu Á Giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở các khu vực của Châu Á Tính tỉ lệ dân số của các châu lục so với toàn thế giới - Nhận xét về số dân và tỉ lệ % dân số Châu Á năm 2002 so với thế giới và các châu lục khác . Số câu Số điểm:1,0 điểm Tỉ lệ 100% Số câu:1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ 20% Số câu:1 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30% Số câu:1 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ 35% Số câu:1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ 15% Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu Số điểm: 2 20% Số câu Số điểm: 3 30% Số câu Số điểm: 5 50% Quan sát lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, lược đồ các đới khí hậu châu Á, kết hợp kiến thức đã học hãy: Câu 1 (2, 0 điểm). . Nhận xét một số đặc điểm nổi bật của địa hình và khoáng sản châu Á. Câu 2 (3, 0 điểm). . Trình bày những đặc điểm chính về khí hậu của châu Á và giải thích tại sao khí hậu có đặc điểm đó? Câu 3 (2, 0 điểm). Phân biệt sự sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở các khu vực của châu Á (Bắc Á. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Tây và Trung Á). Giải thích tại sao có sự khác nhau đó. Câu 4 (3,0 điểm) a. Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy tính tỉ lệ dân số của các châu lục so với toàn thế giới và điền kết quả vào cột còn để trống. b. Nhận xét về số dân và tỉ lệ % dân số Châu Á năm 2002 so với thế giới và các châu lục khác. Các châu lục và thế giới Số dân năm 2002 (triệu người) Tỉ lệ (%) dân số năm 2002 Toàn thế giới 1. Châu Á 2. Châu Âu 3. Châu Mĩ 4. Châu Phi 6215 3766 728 850 839 100% ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ B- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Ý chính Nội dung cần đạt Điểm . Câu 1 (2,0 điểm) Đặc điểm nổi bật của địa và khoáng sản châu Á * Địa hình: Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng. 0,5 - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông-Tây, Bắc- Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. 0,5 - Sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm. Các đồng bằng phân bố ở ven biển 0,5 * Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn. 0,5 Câu 2 (3, 0 điểm). . Trình bày và giải thích những đặc điểm chính về khí hậu của châu Á - Khí hậu châu Á rất đa dạng. 0,5 + Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau. 1,0 - Do lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. 0,5 + Châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển 1,0 Câu 3 (2, 0 điểm). . Phân biệt sự sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn ở các khu vực châu Á. Giải thích tại sao + Bắc Á: Mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. 0,25 + Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. 0,25 + Tây Á và Trung Á: Ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. 0,25 * Giải thích - Các hệ thông sông lớn ở các khu vực có chế độ nước khác nhau vì các hệ thống sông mỗi miền chịu ảnh hưởng của khí hậu khác nhau. 0, 5 + Bắc Á chủ yếu thuộc khí hậu cực và cận cực. 0,25 + Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á chủ yếu thuộc khí hậu gió mùa. 0,25 + Tây Á và Trung Á chủ yếu thuộc khí hậu lục địa. 0,25 Câu 4 (3,0 điểm) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Tính tỉ lệ % - Châu Á: 60,6% 0, 5 - Châu Âu: 11,7% 0, 5 - Châu Mĩ: 13,7% 0, 5 - Châu Phi: 13,5% 0, 5 Nhận xét - Dân số châu Á năm 2002 nhiều hơn so với các châu lục khác và chiếm 61% dân số thế giới. 0,1
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_i_mon_dia_ly_8_tiet_8_truong_thcs.doc