Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 8 - Vũ Văn Chinh
Câu 1. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể cần phải đảm bảo cân đối thành phần các chất .
a. Prôtêin, lipit
b. Prôtêin, lipit, gluxit
c. Prôtêin, khoáng, gluxit
d. Prôtêin, lipit, gluxit, khoáng.
Câu 2. Những thức ăn ăn nhiều gây béo phì :
a. Sôcôla, mỡ động vật
b. Trứng, xương
c. Lạc, trứng, sôcôla
d. Mỡ, sữa, xương
Câu 3. Vì sao nhu cầu dinh dưỡng klhác nhau tuỳ từng người ?
ĐÁP ÁN
Câu 1 – b (3 đ)
Câu 2 – a (3đ)
Câu 3 ( 4 đ )
Vì nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào các yếu tố như : giới tính , lúa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lý của cơ thể
các dây TK não. + Chất trắng: Gồm các sợi trục TK bao bọc bên ngoài chất xám và tạo thành các đường dẫn truyền. Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 49 Đại não Câu1: Em hãy chọn câu trả lời đúng Sự khác nhau cơ bản nhất về chức năng giữa đại não và tuỷ sống? Số lượng nơron ở đại não lớn hơn số lượng nơron ở tuỷ sống rất nhiều. ở tuỷ sống chất xám nằm ở trong chất trắng nằm ở ngoài: ở đại não chất trắng nằm ở trong, chất xám bao bọc bề mặt đại não tạo ra vỏ. Tuỷ sống là trung khu của các phẩn xạ không điều kiện, đại não là trung khu của phản xạ có điều kiện. Đại não còn điều hoà hoạt động của tuỷ sống Đại não gồm có: Thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm, thuỳ thái dương Thuỳ chẩm, thuỳ trán, thuỳ thái dương Thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm, thuỳ thái dương, thuỳ trán. Cả a và b Câu 2: Trình bày cấu tạo của đại não? Sự khác nhau giữa đại não ở người và đại não ở thú ? Đáp án Câu 1 (4đ) - c - c Câu 2 (6đ) - Đại não gồm: + Chất xám tạo thành vỏ đại não là trung tâm của các phán có điều kiện + Chất trắng nằm ở dưới vỏ đại não là đường thần kinh nối các phần của vỏ đại não với nhau và vỏ não với các phần dưới hệ thần kinh. Đại não ở người có những vùng thần kinh mà vỏ não ở thú không có: Đó là vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng nói và vùng viết. Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 50 Hệ thần kinh sinh dưỡng Câu 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Điều khiển hoạt động của các cơ vân ? Điều khiển hoạt động của nội quan. Cả a và b Cả a và b đều sai. 2. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm ? a. Phân hệ thần kinh giao cảm b. Phân hệ thần kinh đối giao cảm c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai Câu 2. Em hãy so sánh cấu tạo hệ thần kinh sinh dưõng và hệ thần kinh vận động ? Đáp án Câu 1.(4 đ ) 1 – c 2- c Câu 2. ( 6 đ ) * Giống : - Đều gồm bộ phận TW là chất xám trong tuỷ sống và não bộ - Phần ngoại biên là chất trắng tạo thành các dây thần kinh * Khác nhau : - Bộ phận TW thần kinh của hệ thần kinh sinh dưỡng chỉ là các nhân xám nằm trong trụ não hoặc chất xám nằm ở sừng bên của tuỷ sống - Bộ phận ngoại biên ở hệ thần kinh sinh dưỡng có các hạch giao cảm và đối giao cảm. Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết51 Cơ quan phân tích thị giác Câu1. Em hãy chọn câu trả lời đúng. 1. Khi bụi vào mắt ta thường dụi mắt làm mắt đỏ vậy bụi đã lọt vào phần nào của mắt ? a. Màng giác b. Màng cứng c. Màng mạch d. Màng lưới 2. Trong các màng sau của cầu mấtmng nào không bao phủ cả cầu mắt ? a. Màng cứng b. Màng mạch c. Màng lưới d. Màng giác Câu 3. Tại sao ảnh in trên màng lưới là ảnh ngược nhỏnhưng ta nhìn vật không ngược và đúng kích thước ? Đáp án Câu 1. (4đ) 1 – a 2 – c Câu 2. ( 6đ) Các tia sáng phản chiếu từ vật qua thuỷ tinh thẻ tới màng lưới , tác dụng nên các tế bào thụ cảm thị giác làm hưng phấn các tế bào này và chuyền tới tế bào thần kinh thị giác xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về thị giác ở thuỳ chẩm của vỏ não cho ta nhận hình ảnh đúng của vật ( hình dạng và màu sắc ) Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 52 Vệ sinh mắt Câu 1. Em hãy chọn câu trả lời đúng Nguyên nhân gây bệnh cận thị là gì ? Do bẩn sinh : cầu mắt quá dài Do bẩm sinh : Thể thuỷ tinh quá lồi Do không giữ đúng khoảng cách trong việc vệ sinh học tập Do không rửa mặt thường xuyên bằng nước muối loãng Câu 2. Viễn thị là gì ? Nguyên nhân ? Cách khắc phục ? Đáp án Câu 1.- c (2đ) Câu 2. ( 8đ) K/N : Viễn thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Nguyên nhân : + Bẩm sinh :cầu mắt ngắn hoặc thể thuỷ tinh quá dẹt + Người già thể thuỷ tinh dã não hoá mắt không có khả năng điều tiết => ảnh luôn ở phía sau màng lưới - Cách khác phục: đeo kính lồi ( hội tụ ) đẻ đưa ảnh của vật đúng màng lưới Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 53 Cơ quan phân tích thính giác Câu 1. Em hãy chọn câu tra lời đúng: 1. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cơ quan phân tích thính giác là gì ? a. Màng nhĩ b. Chuỗi xương tai c, Cơ quan Coocti d. Tế bào thụ cảm thính giác 2. Phân tích sóng âm bắt đầu từ đâu ? a. Từ màng nhĩ b. Từ tế bào thụ cảm thính giác c. Từ giây thần kinh thính giác d. Tại vùng thính giác ởbthuỳ thái dương Câu 2. Trình bày các cách vệ sinh tai ? Đáp án Câu 1. (4đ) 1 – d 2 – b Câu 2. (? 6đ ) Không dùng que nhọn hoặc vật sắc ngoái tai Trẻ em thường xuyên xcúc miệng bàng nước muối loãng tránh viêm họng qua đó tránh viêm tai giữa Tránh nơi tiếng ồn ào hoặc tiếng động mạnh cần có biện pháp giảm hoặc trống tiếng ồn Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 54 Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Câu 1; Em hãy chọn câu trả lời đúng. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện. Di truyền cho thế hệ sau Có tính bẩm sinh Dễ mất đi nếu không củng cố Có Nguồn gốc của hai loại phản xạ. Phản xạ không điều kiện có từ khi mới đẻ ra, phản xạ có điều kiện phải luyện tập mới có. Phản xạ không điều kiện di truyền được, phản xạ có điều kiện không di truyền được. Phản xạ không điều kiện đẻ ra đã có, cung phản xạ có được hình thành qua luyện tập Phản xạ không điều kiện có tính chất chủng loại, phản xạ có đk có tính chất riêng lẻ. Câu 2 : Em hãy phân biệt lượng phản xạ có đk ở người và ở đông vật? Đáp án Câu 1 (4đ) – c – a Câu 2 : (6đ) Nhờ tiếng nói và chữ viết số lượng phản xạ trong một đời người là rất lơnso với động vật, nhờ thế người có thể phản ứng một cách chính xác và tinh vi với sự thay đổi của môi trường - Học tập là sự thành lập các phản xạ có đk thông qua tiếng nói và chữ viết. Muốn nhớ được lâu thì phải thường xuyên luyện tập thì mới củng cố được phản xạ này, nếu không thi gây ra phản ứng ức chế tăc dần. Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 57 Vệ sinh hệ thần kinh Câu 1: Em hãy chon câu trả lời đúng ? Bản chát sinh lý của giấc ngủ là ? Ngủ là thời gian nghỉ ngơi hoàn toàn Não hoạt động nhiều sẽ mệt mỏi muốn phục hồi thì phải ngủ Ngủ là sự khuyếch tán ức chế lan dần ra toàn bộ vỏ não khi ngủ tất cả các cơ quan giảm bớt sự hoạt đông tối đa Ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể Làm việc nghỉ ngơi thiếu khoa học sẽ có tác hại gì với cơ thể ? năng suất làm việc giảm sút cơ thể chóng mệt mỏi sinh ra cáu gắt vô lý hoạt động của nơron bị suy giảm, người chóng già và chóng chết ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh nói riêng và đến sức khoẻ nói chung. Câu 2: Vì sao phải vệ sinh hệ thần kinh ? Đáp án Câu 1: (4đ) – c – c Câu 2 : (6đ) Vì cơ thể là một khối thống nhất. Mọi hoạt động đều chịu điiêù khiển hoá và phối hợp hoá của hệ thần kinh Sức khoẻ của con người phụ thuộc vào trạng thái của hệ thần kinh. Nếu hoạt động của vỏ não bị rối loạn thì sẽ gây nhiều bệnh tật làm cho cơ thể mất khả năng làm việc và dẫn đến cái chết. Vì vậy phải bảo vệ giữ gìn hệ tk. Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 56 Hoạt động thần kinh cao cấp ở người Câu 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng ? Hoạt động thần kinh cao cấp ở người khác thú ở điểm căn bản nào ? Vỏ não người có diện tích lớn hơn nên số lượng phục vụ có điều kiện nhiều hơn. Nhờ có tiếng nói và chữ viết, đặc điểm riêng của người mà số lượng phục vụ có đk ở người nhiều hơn. Nhờ có tiếng nói và chữ viết, con người có khả năng tư duy trừu tượng, thú không có đặc điểm này. Tiếng nói và chữ viết giúp con người truyền đạt cho thế hệ sau. Câu 2 : Em hãy trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết ? Đáp án Câu 1 (4đ) – c Câu 2 (6đ) Học sinh phải trình bày được Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra phản xạ có đk cấp cao Tiếng nói và chữ viết là phương tiện trao đổi kinh nghiệm với nhau Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 58 Giới thiệu chung tuyến nội tiết Câu 1 . Em hãy chon câu trả lời đúng ? Tính đặc hiệu của hoóc môn được thể hiện ở những điểm nào ? Mỗi loại hoóc môn chỉ có tác dụng đến một hoắc một số cơ quan nhất định Hoócmôn có hoạt tính rất cao Hoocmôn đặc trưng cho loài Hoocmôn không chỉ phản ánh tới quá trình trao đổi chất mà còn ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và năng lượng Tác dụng nào của hoocmôn là chủ yếu Tác dụng điều khiển Tác dụng phối hợp Tác dụng đối lập Tác dụng điều hoà Câu 2: Em hãy trình bày vai trò của hoocmon trong cơ thể ? Đáp án Câu1 (6đ) 1.- a 2– d Câu 2 (4đ) Duy trì ổn định môi trường trong cơ thể Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 59 Tuyến yên, tuyến giáp Câu 1. Em hãy chọn câu trả lời đúng ? Tuyến giáp có tác dụng nào đối với cơ thể ? Kích thích quá trình dị hoá ở tế bào dãn đến sự sinh nhiệt của cơ thể Điêù hoà sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể Hoạt động không bình thường của tuyến giáp dẫn đến cơ thể bị biếu cổ Cả a, b và c Câu 2. Em hãy nêu sự khác nhau giữa hoocmon tăng trưởng GH và hoocmon tiroxin ? Đáp án Câu 1. (2đ) d Câu 2. (8đ) - Hoocmon tăng trưởng GH (tuyến yên) tiết nhiều => Người khổng lồ - Hoocmon tăng trưởng GH (tuyến yên) tiết ít => người lùn cân đối trí tuệ phát triển biình thường. - Hoocmon tiroxin tiết nhiều => người bị biếu cổ và lồi mắt - Hoocmon tiroxin tiết ít => trẻ chậm lớn các chi ngắn, đầu to, trí não kém phát triển. Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra 15 phút Môn : Sinh Lớp 8 Tiết 60 Tuyến tuỵ, tuyến trên thận Câu 1 .Em hãy chọn câu trả lời đúng? Trong việc điều hoà glucôzơ trong máu, hai tuyến nội tiết nào có tác dụng đối lập nhau Tuyến tuỵ, tuyến giáp Tuyến tuỵ, tuyến trên thận Tuyến trên thận và tuyến giáp Tuyến yên và tuyến trên thận Câu 2. Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1
File đính kèm:
- de sinh 8 ki ii.doc