Đề kiểm tra 12 môn hóa thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol:

A. muối B. este đơn chức C. chất béo D. etyl axetat

Câu 2: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng phản ứng nào sau đây?

A. phản ứng với HNO3 B. phản ứng màu với iot

C. phản ứng tráng bạc D. phản ứng thủy phân

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 12 môn hóa thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 12 CB 
MÔN HÓA
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5Đ)
Câu 1: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol:
A. muối	B. este đơn chức	C. chất béo	D. etyl axetat
Câu 2: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng phản ứng nào sau đây?
A. phản ứng với HNO3	B. phản ứng màu với iot
C. phản ứng tráng bạc	D. phản ứng thủy phân
Câu 3: Thủy phân 324 gam tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất 80%. Khối lượng glucozơ thu được là: (C=12, H=1, O=16)
A. 360 gam	B. 270 gam	C. 144 gam	D. 288 gam
Câu 4: Phân biệt các mẫu dung dịch: hồ tinh bột, saccarozơ và glucozơ có thể dùng 1 thuốc thử sau:
A. AgNO3/NH3, t0	B. H2SO4 loãng, t0
C. Cu(OH)2/ NaOH, sau đó đun nóng	D. Dung dịch iot
Câu 5: Sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất giảm dần:
	CH3COOH (1) HCOOCH3 (2) CH3CH2OH (3)
A. (1) > (2) > (3)	B. (1) > (3) > (2)	C. (3) > (1) > (2)	D. (2) > (3) > (1)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,4g nước. Công thức phân tử của X là: (C=12, H=1, O=16)
A. C3H6O2	B. C4H8O2	C. C2H4O2	D. C4H6O2
Câu 7: Chất không tan được trong nước lạnh là :
A. Glucozơ	B. tinh bột	C. saccarozơ	D. fructozơ
Câu 8: Este ứng với CTPT C4H8O2 có số đồng phân là:
A. 3	B. 6	C. 5	D. 4
Câu 9: Đun nóng lipit cần vừa đủ 40kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerin thu được là:
A. 4,6	B. 13,8	C. 6,975	D. 46
Câu 10: Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozơ, fructozơ và tinh bột.	B. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ
C. Xenlulozơ, fructozơ và saccarozơ.	D. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ
Câu 11: Khi thủy phân HCOOC2H5 bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm là:
A. HCOONa và C2H5OH	B. HCOOH và C2H5ONa
C. CH3COONa và C2H5OH	D. HCOONa và CH3OH
Câu 12: Đốt một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại:
A. No, hai chức	B. Khôngno, không rõ số chức
C. No, đơn chức	D. Vòng, đơn chức
Câu 13: Glucozô và fructozô là:
A. Đồng đẳng	B. Andehit và xeton	C. Đisaccarit	D. Đồng phân
Câu 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là: (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108).
A. 0,02M.	B. 0,01M.	C. 0,20M.	D. 0,10M.
Câu 15: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng 3 dung dịch : glucozô, hồ tinh bột , glixerin. 
 Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử:
A. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc	B. Dung dịch iot
C. Dung dịch axit	D. Phản ứng với Na.
Câu 16: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Công thức cấu tạo của X là: (C=12, H=1, O=16, Na=23)
A. CH3COOC2H5	B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H3	D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 17: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm chung là:
A. có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo
C. sản phẩm của công nghệ hóa dầu
D. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
Câu 18: Hoà tan 6,12g hỗn hợp glucozơ,saccarozơ vào H2O được dd X.Cho X t/d dd AgNO3/NH3 dư thu được 3,24g Ag.Khối lượng saccarozơ trong X là :
A. 2,17g	B. 2,16g	C. 3,24g	D. 3,42g
Câu 19: Este được tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức mạch hở có công thức chung là:
A. CnH2n+1O 2 (n≥3)	B. CnH2nO 2 (n≥2)	C. CnH2n-1O 2 (n≥2)	D. CnH2n-2O 2 (n≥3)
Câu 20: Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl liền kề nhau?
A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Glucozơ tác dụng với Na giải phóng H2
C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.
II- BÀI TẬP TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: Để thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4g muối và 4,8 gam ancol. 
Xác định công thức cấu tạo của D. (C=12, H=1, O=16).
Nếu lấy 8,8 g X trên cho tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Câu 2: Đun sôi hỗn hợp Z gồm 15 gam axit axetic và 9,2 gam ancol etylic với axit H2SO4 làm xúc tác đến khi pứ kết thúc thu được 14,04 gam este. Tính hiệu suất pứ este hóa. 
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docBai kiem tra so 1 12CB.doc