Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 9 (tiết 19)

Tiết :19 kiểm tra 1 tiết

 I. Mục tiêu :

- Kiến thức : Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh từ bài 1 đến bài 14

-Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập vận dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch có nhiều nhất là 3 điện trở , tính điện trở dây dẫn khi biết kích thước và vật liệu làm dây, tính công suất điện và điện năng tiêu thụ .

 -Thái độ :

 II. Chuẩn bị :

-Gv: Đề kiểm tra.

-Hs: Giấy kiểm tra.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 9 (tiết 19), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :19 kiểm tra 1 tiết
 I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh từ bài 1 đến bài 14
-Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập vận dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch có nhiều nhất là 3 điện trở , tính điện trở dây dẫn khi biết kích thước và vật liệu làm dây, tính công suất điện và điện năng tiêu thụ .
 -Thái độ :
 II. Chuẩn bị :
-Gv: Đề kiểm tra.
-Hs: Giấy kiểm tra.
 III. Nội dung kiểm tra :
.
IV. 
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đề bài
I- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1-Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn :
A.Có khi tăng ,có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng
B.Giảm khi có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng 
C.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 
D.Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn .
2-Đơn vị đo điện trở là :
A. Ôm ( ) B.Oát ( W ) C.Ampe ( A ) D.Vôn ( V )
3- Cho dòng điện chạy qua hai điện trở R1 và R2 =1,5 R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là:
A.3V B.4,5V C.7,5V D. 2V
4- Hai điện trở R1 và R2 =4 R1 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của mạch là 
A. 5R1 B. 4 R1 C. 0,8 R1 D. 1,25 R1
5- Điện năng được đo bằng dụng cụ nào?
A. Ampe kế B. Công tơ điện C. Vôn kế D. Đồng hồ đa năng
 II. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
1. Công của dòng điện là số đo..
2. Biến trở là ..
3. Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động đều biến đổi ........thành các dạng năng lượng khác 
4. Điện trở tương đương cả đoạn mạch nối tiếp bằng ..
III) Giải các bài tập sau:
Bài 1 :
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1 = 1,5 V và U2 = 6 V khi hai bóng đèn sngs bìn thường thì chúng có điện trở tương ứng là R1 = 4,5W và 8W . Cần mắc 2 bóng đèn với một biến trở với một biến trở vào hiệu điện thế U= 7,5 V để hai đèn sáng bình thường .
a.Vẽ sơ đồ mạch điện thoả mãn đ/k trên .
b.Tính điện trở của biến trở khi đó.
Bài 2 :
Trên một bóng đèn có ghi 3V- 5W. Mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó trong 2 h .
Tính điện trở của đèn khi đó .
Tính điện năng mà đèn này tiêu thụ trong khoảng thời gian đã cho ở trên
Đáp án :
Phần III : 1-d ; 2- a; 3- b
Phần IV (4đ) :
Bài 1 :
Đ1 có Iđm là I1= 
Đ2 có Iđm là 
do đó phải mắc Đ2 // với biến trở rồi mắc vào đoạn mạch này nối tiếp với Đ1 như sau :
và điều chỉnh biến trở để dòng điện mạch chính chạy qua Đ1 có I1= 1 A 
Dòng điện chạy qua biến trở có Ib= I1-I2 = 1- 0,75 = 0,25 
Đ2 sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó là:
Tiết :19 Đề kiểm tra 1 tiết môn vật lý 9 ( Đề số 01)
Họ và tên:.........................................
Lớp: .................................................
I- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1-Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn :
A.Có khi tăng ,có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng
B.Giảm khi có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng 
C.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 
D.Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn .
2-Đơn vị đo điện trở là :
A. Ôm ( ) B.Oát ( W ) C.Ampe ( A ) D.Vôn ( V )
3- Cho dòng điện chạy qua hai điện trở R1 và R2 =1,5 R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là:
A.3V B.4,5V C.7,5V D. 2V
4- Hai điện trở R1 và R2 =4 R1 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của mạch là 
A. 5R1 B. 4 R1 C. 0,8 R1 D. 1,25 R1
5- Điện năng được đo bằng dụng cụ nào?
A. Ampe kế B. Công tơ điện C. Vôn kế D. Đồng hồ đa năng
 II. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
1. Công của dòng điện là số đo..
2. Biến trở là ..
3. Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động đều biến đổi ........thành các dạng năng lượng khác 
4. Điện trở tương đương cả đoạn mạch nối tiếp bằng ..
III) Giải các bài tập sau:
Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1 = 1,5 V và U2 = 6 V khi hai bóng đèn sngs bìn thường thì chúng có điện trở tương ứng là R1 = 4,5W và 8W . Cần mắc 2 bóng đèn với một biến trở với một biến trở vào hiệu điện thế U= 7,5 V để hai đèn sáng bình thường .
a.Vẽ sơ đồ mạch điện thoả mãn đ/k trên .
b.Tính điện trở của biến trở khi đó.
Bài 2: Trên một bóng đèn có ghi 3V- 5W. Mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó trong 2 h .
a.Tính điện trở của đèn khi đó .
b.Tính điện năng mà đèn này tiêu thụ trong khoảng thời gian đã cho ở trên.

File đính kèm:

  • doctiet 19.doc