Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hòa Minh B (Có đáp án)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Trình bày tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
Câu 3: (2,0 điểm)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh, thành phố nào? Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 4: (2,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 5: (2,0điểm)
Bảng số liệu: Sản lượng thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT - ĐỊA LÝ 9 ( ĐỀ 1) Mức độ nhận thức Chủ đề ( nôi dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vùng Đông Nam Bộ - Nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội - Kể tên vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Trình bày tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 4,0 40 % 1 2,0 20% 3 6,0 60 % Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội Vẽ biểu đồ và nhận xét sản lượng thủy sản của vùng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 20 % 2 4,0 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 6,0 40 % 1 2,0 20 % 1 2,0 20% 6 10,0 100 % PHÒNG GD VÀ ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS HÒA MINH B ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( ĐỀ 1) MÔN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2016 -2017 THỜI GIAN : 45 PHÚT Họ và tên:............................................... LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Lớp:...................................... ĐIỂM Câu 1: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu 2: ( 2,0 điểm) Trình bày tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Câu 3: (2,0 điểm) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh, thành phố nào? Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Câu 4: (2,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội? Câu 5: (2,0điểm) Bảng số liệu: Sản lượng thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) Năm Vùng 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. -HẾT- HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỊA LÝ 9 (ĐỀ 1) Câu 1: (2,0 điểm) - Đặc điểm tự nhiên vùng Đông Nam Bộ: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên (0,5 điểm) - Thuận lợi: có nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa (1,0 điểm) - Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.. (0,5 điểm) Câu 2: ( 2,0 điểm) Sau khi đất nước thống nhất, tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ có nhiều thay đổi: - Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng và trong cơ cấu công nghiệp của cả nước. (0,5 điểm) - Cơ cấu công nghiệp cân đối, đa dạng. Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử; công nghệ cao; chế biến lương thực thực phẩm. (1,0 điểm) - Có nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn: Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu (0,5 điểm). Câu 3: ( 2,0 điểm) - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An (1,0 điểm) - Vai trò vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: không chỉ quan trọng đối với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước (1,0 điểm). Câu 4: (2,0 điểm) - Thuận lợi: Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệ: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú và đa dạng. (1,0 điểm) - Khó khăn: lũ lụt; diện tích đất phèn, đất mặn lớn; thiếu nước ngọt trong mùa khô (1,0 điểm) Câu 5 ( 2,0 điểm) a)Vẽ biểu đồ: có tên biểu đồ, có chú giải, đặt tên biểu đồ (1,0 điểm) b)Nhận xét: Sản lượng thủy vùng đồng bằng sông Cửu Long giá trị rất lớn (0,5 điểm) , dẫnchứng số liệu (0,5 điểm) -HẾT- MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT - ĐỊA LÝ 9 ( ĐỀ 2) Mức độ nhận thức Chủ đề ( nôi dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vùng Đông Nam Bộ - Nêu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Đặc điểm dân cư- xã hội của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội Trình bày tình hình phát triển dịch vụ ở Đông Nam Bộ. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Tp Hồ Chí Minh và nhận xét. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20 % 1 2,0 20% 1 2,0 20% 3 6,0 60 % Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Nêu vị trí địa lí và giới hạn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trình bày tiềm năng phát triển ngành thủy của vùng Đồng bằng sông Cửu Long Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 20 % 2 4,0 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 4,0 40 % 2 4,0 20 % 1 2,0 20% 5 10,0 100 % PHÒNG GD VÀ ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS HÒA MINH B ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( ĐỀ 2) MÔN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2016 -2017 THỜI GIAN : 45 PHÚT Họ và tên:............................................... LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Lớp:...................................... ĐIỂM Câu 1: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. Câu 2: ( 2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của Tp Hồ Chí Minh năm 2002 ( %) Tổng số Nông- lâm – ngư nghiệp Công nghiệp- Xây dựng Dịch vụ 100,0 1,7 46,7 51,6 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Tp Hồ Chí Minh năm 2002. Nêu nhận xét. Câu 4: (2,0 điểm) Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5: (2,0điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? - Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỊA LÝ 9 (ĐỀ 2) Câu 1 (2,0 điểm) Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước; Tp. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông nhất cả nước (0,75 điểm). - Thuận lợi: + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động (0,5 điểm). + Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa để phát triển du lịch (0,25 điểm). Khó khăn: Thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường (0,5 điểm). Câu 2: (2,0 điểm) - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, có cơ cấu đa dạng (0,25 điểm). -Tp. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước ( 0,5 điểm) . - Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài (0,5 điểm). - Tp Hồ Chí Minh dẫn đầu hoạt động xuất nhập khẩu của vùng (0,5 điểm). - Tp Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước (0,25 điểm). Câu 3 ( 2,0 điểm) a)Vẽ biểu đồ: có tên biểu đồ, có chú giải, đặt tên biểu đồ (1,0 điểm) b)Nhận xét: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất đến công nghiệp và thấp nhất là nông, lâm, ngư nghiệp (0,5 điểm) , dẫnchứng số liệu (0,5 điểm) Câu 4: (2,0 điểm) +Vị trí: Bắc giáp Campuchia, Tây Nam giáp vịnh Thái Lan,Đông Nam giáp biển đông,Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ (1,0 điểm). + Giới hạn: gồm 13 tỉnh (0,5 điểm). + Ý nghĩa : Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước (0,5 điểm). Câu 5: (2,0 điểm) - Nguồn lợi thủy sản dồi dào, vùng biển rộng, nguồn nước phong phú (0,5 điểm) - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản (0,5 điểm) - Công nghiệp chế biến thủy hải sản đồng bộ và hiện đại (0,5 điểm). - Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng (0,5 điểm) ---Hết-----
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2016_2017_truong.docx