Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hòa Minh B (Có đáp án)

Câu 1: (2,0 điểm)

 Nêu vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ và đặc điểm địa hình của châu Á.

Câu 2: ( 2,0 điểm)

 Trình bày giá trị kinh tế của sông ngòi ở châu Á.

Câu 3: (2,0 điểm)

 Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng như thế nào ? Giải thích nguyên nhân.

Câu 4: (2,0 điểm)

Kể tên từ 4- 6 thành phố lớn ở châu Á. Nêu nhân xét về sự phân bố các các thành phố ở châu lục này.

Câu 5: ( 2,0 điểm)

 Trình bày thời điểm và địa điểm ra đời các tôn giáo lớn ở châu Á.

 

docx8 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hòa Minh B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN KIỂM TRA 1TIẾT ( HKI) ĐỊA LÝ 8 – ĐỀ 1
 Mức độ 
 nhận thức
Chủ đề
( nôi dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Châu Á
Biết vị trí địa lý, giới hạn, đặc điểm địa hình châu Á.
 Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á. Nguyên nhân hình thành các đới khí hậu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
2,0
20 %
2
4,0
40%
Nhận biết tên và vị trí một số thành phố lớn ở châu Á.
Trình bày giá trị kinh tế sông ngòi châu Á.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
2,0
20 %
2
4,0
40%
Nhận biết thời điểm và địa điểm ra đời của các tôn giáo lớn ở châu Á.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
2,0
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
6,0
60 %
2
4,0
40 %
5
10,0
100 %
TRƯỜNG THCS HÒA MINH B
TỔ HÓA – SINH – ĐỊA
KIỂM TRA 1 TIẾT ( ĐỀ 1)
MÔN ĐỊA LÝ 8 – TIẾT 8
NĂM HỌC 2016 -2017
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Câu 1: (2,0 điểm)
	Nêu vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ và đặc điểm địa hình của châu Á.
Câu 2: ( 2,0 điểm)
	Trình bày giá trị kinh tế của sông ngòi ở châu Á.
Câu 3: (2,0 điểm)
	Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng như thế nào ? Giải thích nguyên nhân.
Câu 4: (2,0 điểm) 
Kể tên từ 4- 6 thành phố lớn ở châu Á. Nêu nhân xét về sự phân bố các các thành phố ở châu lục này.
Câu 5: ( 2,0 điểm)
	Trình bày thời điểm và địa điểm ra đời các tôn giáo lớn ở châu Á.
-HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỊA LÝ 8 ( Đề 1)
	Câu 1: (2,0 điểm)
- Vị trí địa lý và kích thước lãnh thổ:
	+ Châu Á tiếp giáp với với: Bắc giáp Bắc Băng Dương, Nam giáp Ấn Độ Dương, Đông giáp Thái Bình Dương, Tây giáp châu Âu và Châu Phi (0,5 điểm)
+ Châu Á nằm ở phía đông lục địa Á –Âu, có diện tích 44,4 triệu km2, nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo ( 0,5 điểm)-
	- Đặc điểm địa hình châu Á:
	+ Châu Á có nhiều núi cao và sơn nguyên cao đồ sộ, hiểm trở và nhiều đồng bằng rộng lớn ( 0,5 điểm).
	+ Các dãy núi thường chạy theo hai hướng chính: Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam, Động – Tây hoặc gần Đông – Tây ( 0,25 điểm).
	+ Các dãy núi và sơ nguyên thường tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm (0,25 điểm)
	Câu 2: (2,0 điểm)
	Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị kinh tế:
Giao thông (0,5 điểm)	- Thủy điện (0,25 điểm)
Cung cấp nước cho sinh hoạt ( 0,5 điểm)	- Cung cấp nước cho sản xuất (0,25 điểm)
Du lịch ( 0,25 điểm)	- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (0,25 điểm)
Câu 3: ( 2,0 điểm)
- Khí hậu châu Á phân hóa thành các đới khí hậu:
+ Đới khí hậu cực và cận cực (0,25 điểm); 	+ Đới khí hậu ôn đới (0,25 điểm);
+ Đới khí hậu cận nhiệt (0,25 điểm); Đới khí hậu nhiệt đới; Đới khí hậu xích đạo (0,25điểm).
- Nguyên nhân hình thành các đới khí hậu là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo ( 1,0 điểm).
Câu 4: (2,0 điểm)
- Kể tên các thành phố lớn ở châu Á
+ Học sinh kể đúng tên 4 thành phố ở châu Á đạt 1,0 điểm	
+ Học sinh kể đúng tên 2 thành phố ở châu Á đạt 0,5 điểm
- Các thành phố lớn của châu Á phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển ( 1,0 điểm).
Câu 5 ( 2,0 điểm)
Tôn giáo
Thời điểm
Địa điểm
Phật giáo
Thể kỉ VI TCN
Ấn Độ
Ấn Độ giáo
Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ I TCN
Ấn Độ
Kito giáo
Đầu Công nguyên
Pa- le-xtin
Hồi giáo
Thế kỉ VII SCN
A-rập Xê -út
Học nêu mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
MA TRẬN KIỂM TRA 1TIẾT ( HKI) ĐỊA LÝ 8 – ĐỀ 2
 Mức độ 
 nhận thức
Chủ đề
( nôi dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Châu Á
Biết vị trí địa lý, đặc điểm địa hình châu Á.
 Trình bày sự phân bố các đới cảnh quan tự nhiêncua3 châu Á. Nguyên nhân hình thành các đới cảnh quan.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
2,0
20 %
2
4,0
40%
Nhận biết sự phân bố dân cư ở châu Á.
Trình bày đặc điểm chung sông ngòi châu Á.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
2,0
20 %
2
4,0
40%
Nhận biết sự phân bố các chủng tộc ở châu Á.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2,0
20%
1
2,0
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
6,0
60 %
2
4,0
40 %
5
10,0
100 %
TRƯỜNG THCS HÒA MINH B
TỔ HÓA – SINH – ĐỊA
KIỂM TRA 1 TIẾT ( ĐỀ 2)
MÔN ĐỊA LÝ 8 – TIẾT 8
NĂM HỌC 2016 -2017
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Câu 1: (2,0 điểm)
	Nêu vị trí địa lý và đặc điểm địa hình của châu Á.
Câu 2: ( 2,0 điểm)
	Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi ở châu Á.
Câu 3: (2,0 điểm)
	Nêu sự phân bố các cảnh quả châu Á. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó .
Câu 4: (2,0 điểm) 
Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á. Cho ví dụ.
Câu 5: ( 2,0 điểm)
	Trình bày sự phân bố các thành phần chủng tộc ở châu Á.
-HẾT-
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỊA LÝ 8 ( Đề 2)
	Câu 1: (2,0 điểm)
- Vị trí địa lý :
	+ Châu Á tiếp giáp với với: Bắc giáp Bắc Băng Dương, Nam giáp Ấn Độ Dương, Đông giáp Thái Bình Dương, Tây giáp châu Âu và Châu Phi (0,5 điểm)
+ Châu Á nằm ở phía đông lục địa Á –Âu (0,5 điểm)-
	- Đặc điểm địa hình châu Á:
	+ Châu Á có nhiều núi cao và sơn nguyên cao đồ sộ, hiểm trở và nhiều đồng bằng rộng lớn ( 0,5 điểm).
	+ Các dãy núi thường chạy theo hai hướng chính: Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam, Động – Tây hoặc gần Đông – Tây ( 0,25 điểm).
	+ Các dãy núi và sơ nguyên thường tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm (0,25 điểm)
Câu 2: ( 2,0 điểm)
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng,..) nhưng phân bố không đều. (0,5 điểm)
- Chế độ nước phức tạp:
 + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan . (0,5 điểm)
.+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa . (0,5 điểm)
+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. . (0,5 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại.
 	+ Rừng lá kim ở Bắc Á ( Xibia) nơi có khí hậu ôn đới lục địa. (0,5 điểm)
 	+ Rừng cận nhiệt ở Đông Nam Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. (0,5 điểm)
 	+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. (0,5 điểm)
 	- Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu. (0,5 điểm)
Câu 4: (2,0 điểm) 
- Dân cư châu Á phân bố không đều; thường tập ở khu vực đồng bằng, khí hậu nhiệt đới, các của sông, các đô thị; thưa thớt vùng khí hậu khô hạn , vùng nội địa, khí hậu lạnh giá (1,0 điểm)
- Cho ví dụ: 
+ Bắc Liên bang Nga - Khí hậu lạnh giá (0,5 điểm)
+ Tây Nam Á – khí hậu khô hạn (0,5 điểm)
Câu 5: ( 2,0 điểm)
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. (0,75 điểm)
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á, Nam Á, Tây Nam Á. (0,75 điểm)
- Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít: Nam Á và Đông Nam Á. (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2016_2017_truong.docx