Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 8 - Trường THCS Tam Thanh

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau: (1 điểm)

Câu 1: Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

A. Vị trí thứ 2 B. Vị Trí thứ 3 C. Vị trí thứ 8 D. Vị trí thứ 9

Câu 2: Nếu cách nhau 10 ta vẽ một vĩ tuyến thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu vĩ tuyến.

A. 179 vĩ tuyến B. 180 vĩ tuyến C. 181 vĩ tuyến D. 360 vĩ tuyến

Câu 3: Dựa vào số ghi của tỉ lệ bản đồ 1 : 200.000, cho biết 6 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa.

A. 1,2 km B. 12 km C. 120 km D. 1.200 km

III. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: (1 điểm)

Gợi ý: bản đồ, kí hiệu, quy ước, giải thích, địa lí

Tất cả các kí hiệu đều được . trong bảng chú giải, thường đặc ở cuối bản đồ. Kí hiệu rất đa dạng, chúng có thể là những hình vẽ, màu sắc, được dùng một cách . để thể hiện các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ. Để thể hiện các đối tượng người ta thường dùng ba loại .: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Cho biết ý nghĩa của bảng chú giải trên bản đồ? (1 điểm)

Câu 2: Trình bày các khái niệm: vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. (2 điểm)

Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? (2 điểm)

Câu 4: Dựa vào số ghi của các bản đồ sau: 1: 300.000 và 1 : 500.000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa. (2 điểm)

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 8 - Trường THCS Tam Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH 	KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: 	MÔN: ĐỊA LÝ 6
LỚP: 	TUẦN 8 – TIẾT: 8
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ĐỀ 1:
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau: (1 điểm)
Câu 1: Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
A. Vị trí thứ 2 	B. Vị Trí thứ 3 	C. Vị trí thứ 8 	D. Vị trí thứ 9
Câu 2: Nếu cách nhau 10 ta vẽ một vĩ tuyến thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu vĩ tuyến.
A. 179 vĩ tuyến	B. 180 vĩ tuyến 	C. 181 vĩ tuyến	D. 360 vĩ tuyến
Câu 3: Dựa vào số ghi của tỉ lệ bản đồ 1 : 200.000, cho biết 6 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa.
1,2 km 	B. 12 km 	C. 120 km	D. 1.200 km
A {
550 Đ
250 B
A {
550 T
250 N
A {
250 N
550 T
A {
250 B
550 Đ
Câu 4: Một địa điểm A nằm trên giao điểm của kinh tuyến 550 Đ và vĩ tuyến 250 B. Vậy địa điểm A có tọa độ địa lí là:
A.	B.	C.	D.
II. Nối cột các ý cột A (đối tượng địa lí ) để phù hợp với cột B (kí hiệu bản đồ ) (1 điểm)
A
B
Trả lời
a. Sân bay, cảng biển, chợ búa, thủ đô,
1. Kí hiệu đường
1 -
b. Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp,
2. Kí hiệu hình học
2 -
c. Đường giao thông, ranh giới quốc gia, 
3. Kí hiệu điểm
3 -
d. Vàng, sắt, titan, đồng, nhôm,
4. Kí hiệu diện tích
4 -
III. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: (1 điểm) 
Gợi ý: bản đồ, kí hiệu, quy ước, giải thích, địa lí 
Tất cả các kí hiệu đều được .. trong bảng chú giải, thường đặc ở cuối bản đồ. Kí hiệu  rất đa dạng, chúng có thể là những hình vẽ, màu sắc, được dùng một cách ... để thể hiện các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ. Để thể hiện các đối tượng người ta thường dùng ba loại ..: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Cho biết ý nghĩa của bảng chú giải trên bản đồ? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày các khái niệm: vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. (2 điểm)
Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? (2 điểm)
Câu 4: Dựa vào số ghi của các bản đồ sau: 1: 300.000 và 1 : 500.000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa. (2 điểm)
TRƯỜNG THCS TAM THANH 	KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: 	MÔN: ĐỊA LÝ 6
LỚP: 	TUẦN 8 – TIẾT: 8
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau: (1 điểm)
Câu 1: Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
A. Vị trí thứ 8 	B. Vị Trí thứ 9 	C. Vị trí thứ 5 	D. Vị trí thứ 3
Câu 2: Nếu cách nhau 10 ta vẽ một kinh tuyến thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến.
A. 3,6 kinh tuyến	B. 36 kinh tuyến 	C. 360 kinh tuyến	D. 3600 kinh tuyến
Câu 3: Dựa vào số ghi của tỉ lệ bản đồ 1 : 600.000, cho biết 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa.
12 km 	B. 120 km 	C. 1.200 km	D. 12.000 km
A {
100 N
600 Đ
A {
100 B
600 T
A {
600 T
100 N
A {
600 Đ
100 B
Câu 4: Một địa điểm A nằm trên giao điểm của kinh tuyến 600 T và vĩ tuyến 100 N. Vậy địa điểm A có tọa độ địa lí là:
A.	B.	C.	D.
II. Nối cột các ý cột A (đối tượng địa lí ) để phù hợp với cột B (kí hiệu bản đồ ) (1 điểm)
A
B
Trả lời
a. Vàng, sắt, titan, đồng, nhôm,
1. Kí hiệu đường
1 -
b. Sân bay, cảng biển, chợ búa, thủ đô,
2. Kí hiệu hình học
2 -
c. Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp,
3. Kí hiệu điểm
3 -
d. Đường giao thông, ranh giới quốc gia,
4. Kí hiệu diện tích
4 -
III. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: (1 điểm) 
Gợi ý: Kí hiệu, bản đồ, chú giải, thể hiện, địa lí
Tất cả các kí hiệu đều được giải thích trong bảng , thường đặc ở cuối bản đồ. Kí hiệu rất đa dạng, chúng có thể là những hình vẽ, màu sắc, được dùng một cách quy ước để .. các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ. Để thể hiện các đối tượng người ta thường dùng ba loại .: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày các khái niệm: kinh tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây, kinh tuyến Đông. (2 điểm)
Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? (2 điểm)
Câu 4: Dựa vào số ghi của các bản đồ sau: 1: 400.000 và 1 : 700.000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa. (2 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
I. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1: B 	Câu 2: C	Câu 3: B	Câu 4: D
II. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1- c 	2- d	3- a	4- b
II. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Giải thích, bản đồ, quy ước, kí hiệu
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ. (1 điểm)
Câu 2: Mỗi khái niệm đúng được (0,5 điểm) 
Câu 3: (2 điểm)
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường KT, VT để xác định phương hướng. (1đ) 
- Với bản đồ không có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. (1đ) 
Câu 4: (2 điểm)
- Bản đồ 1 : 300.000 (5 x 300.000 ) = 1.500.000 cm = 15 km (1đ) 
- Bản đồ 1 : 500.000 (5 x 500.000 ) = 2.500.000 cm = 25 km (1đ) 
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
I. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1: D 	Câu 2: C	Câu 3: A	Câu 4: B
II. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1- d 	2- a	3- b	4- c
II. Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Chú giải, bản đồ, thể hiện, kí hiệu
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. (1 điểm)
Câu 2: Mỗi khái niệm đúng được (0,5 điểm) 
Câu 3: (2 điểm)
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường KT, VT để xác định phương hướng. (1đ) 
- Với bản đồ không có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. (1đ) 
Câu 4 : (2 điểm)
- Bản đồ 1 : 300.000 (5 x 400.000 ) = 2.000.000 cm = 20 km (1đ) 
- Bản đồ 1 : 700.000 (5 x 700.000 ) = 3.500.000 cm = 35 km (1đ) 

File đính kèm:

  • dockt 1 tiet dia 6 tuan 8 tiet 8.doc