Đề cương Sinh ôn thi học kỳ I

1.Thế nào là di truyền, biến dị? Bản chất của sự di truyền là gì?

-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu

-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau vế nhiều chi tiết

-Bản chất của sự di truyền là: sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác nhau

2.Phép lai phân tích là gì? Phép lai phân tích có ý nghĩa gì?

-Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả cũa phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

-Phép lai phân tích có ý nghĩa: giúp phát hiện được thể đồng hợp ( lặn hay trội ) trong chọn giống

3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?

-Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì trung gian trong chu kì tế bào

 

doc5 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Sinh ôn thi học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN: Nguyễn Hồ Thị Trang Linh 
'#ỡơịB"„þÉõï‘dc36
ĐỀ CƯƠNG SINH ÔN THI HỌC KỲ I
1.Thế nào là di truyền, biến dị? Bản chất của sự di truyền là gì?
-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu 
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau vế nhiều chi tiết 
-Bản chất của sự di truyền là: sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác nhau
2.Phép lai phân tích là gì? Phép lai phân tích có ý nghĩa gì?
-Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả cũa phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
-Phép lai phân tích có ý nghĩa: giúp phát hiện được thể đồng hợp ( lặn hay trội ) trong chọn giống 
3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào? 
-Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì trung gian trong chu kì tế bào 
4. Thế nào là cặp NST tương đồng?
-Cặp NST tương đồng bao gồm hai NST giống nhau về hình dạng và kích thước, một NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có nguồn gốc từ mẹ.
5. Điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì? 
-Điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là:sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang tế bào con 
 6. Sự thụ tinh là gì? Trong quá trình thụ tinh sự kiện nào là quan trọng nhất?
-Thụ tinh là kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái (hay giữa một tinh trùng với một tế bào trứng) tạo thành hợp tử ARN
-Trong quá trình thụ tinh sự kiện quan trọng nhất là:sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái 
7. Mối quan hệ giữa ARN và protein? 
- Xác định vai trò của mARN 
+ mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein 
+ Vai trò: truyền đạt thông tin về cấu trúc protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào 
Tìm hiểu đặc điểm trong quá trình hình thành chuỗi axit amin 
+ Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của ARN thông tin và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A- U, G-X 
+ Trong đó trình tự các nucleotit trên mARN quy định trình tự các axit amin trong protein (nguyên tắc có 3 nucleotit 1 axit amin )
8. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 
Gen (1 đoạn ADN)	(1)	mARN 	(2) protein 	(3)	 tính trạng 
-Trình tự các nucleotit trên mạch ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN thông qua đó ADN quy định trật tự các axit amin cấu tạo nên phân tử protein. Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt động sống của tế bào được biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể 
-Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN (gen) quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN 
-Trình tự các nucleotit trên ARN quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein 
- Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
9. Đặc điểm phân biệt giữa ADN và ARN về cấu tạo và chức năng?
Cấu tạo 
Chức năng 
ADN 
- chuỗi xoắn kép
-4 loại nucleotit :A-U , G-X
-Lưu giữ thông tin di truyền 
-Truyền đạt thông tin di truyền 
ARN 
-Chuỗi xoắn kép 
-4 loại nucleotit :A-U,G-X
- mARN truyền đạt thông tin di truyền 
-tARN truyền đạt thông tin 
- rARN thamgia cấu trúc ribôxôm
 10.Đột biến gen là gì? Các dạng đột biến gen? Nguyên nhân phát sinh và tính chất của nó.
*Đột biến gen là những biến đổi tronh cấu trúc của gen về số lượng, thành phần, trình tự các cặp nucleotit xảy ra tại 1 điểm nào đó trên các phân tự ADN 
*Các dạng mất, thêm, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nucleotit 
*Nguyên nhân: đột biến gen xảy ra do 2 nguyên nhân 
-Trong điều kiện tự nhiên: do những rối loạn trong sự sao chép của phân tử ADN, dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể 
- Trong thực nghiệm: con người đã gây ra các đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học.
*Tính chất:
11. Thế nào là đột biến NST? Các dạng? Nguyên nhân phát sinh và tính chất của nó?
-đột biến NTS là những biến đổi trong cấu trúc củaNST , thực chất cuả dạng đột biến này là sự tăng hay giảm số lượng gen trên NST sự sắp xếp lại các gen trênNST
-Các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
-Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc
+Tác nhân vật lí hóa học trong ngoại cảnh là các tác nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST 
+Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiến hóa lâu dài các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST .biến đổi cấu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên gây ra các rối loạn trong hoạt động của cơ thể 
=>bệnh tật thậm chí có thể gây chết
+Nhưng cũng có 1 số ít đột biến cấu trúc NST có lợi
12. Thế nào là hiện tượng dị bội thể? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) hoặc (2n-1)
-Hiện tượng dị bội: là hiện tượng biến đổi số lượng của 1 hoặc 1 số cặp NST, xảy ra ở người và động vật , thực vật .
-Trường hợp
+Thể 3 nhiễm trường hợp 1 cặpNST nào đó không phải 2 mà có 3NST (2n+1)
+Thể 1 nhiễm trường hợp cơ thể sinh vật mất đi 1NST (2n-1)
+Thể không nhiễm trường hợp cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp NST tương đồng 
Cơ chế phát sinh thể dị bội
-Do 1 hoặc 1 vài cặp NST không li ở kì sau của quá phân bào trong giảm phân 
-Kết quả 1 giao tử có cả 2 NST của cặp còn 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.Sự thụ tinh của giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội có số lượng NST của bộ là (2n+1)hoặc(2n-1)
-Hậu quả gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng kích thước NST màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST ở người: bệnh Đao, bệnh Tơcnơ 
13. Hiện tượng đa bội thể là gì? Cơ chế phát sinh thể đa bội? Vì sao thể đa bội lại có nhiều ưu điểm?
-Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n) 
-Cơ chế phát sinh thể đa bội:
+Dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ NST thay đổi nhiệt độ đột ngột ..) tác nhân hóa học (côsixin .)vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của mt trong cơ thể làm cho sự tự nhân đôi của từng NST ở hợp tử nhưng không xảy ra nguyên phân ở lần đầu tiên hoặc sự hình thành giao tử không qua giảm phân và sự phối hợp của chúng trong thụ tinh dẫn đến hình thành thể đa bội 
+Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật và được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
Thể đa bội có nhiều ưu điểm vì 
-tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên tương ứng =>làm cho quá trình tổng hợp các chất hưũ cơ diễn ra mạnh mẽ =>kích thước tế bào của thể đa bội lớn NST cơ quan sinh dưỡng ,cơ quan sinh sản to NST sinh trưởng phát tryển mạnh và chống chịu tốt

File đính kèm:

  • docde cuong sinh hoc ki 1.doc
Giáo án liên quan