Đề cương ôn tập vật lí học kì 2 lớp 6

A) Lý thuyết :

+ Ròng rọc cố định: Giúp ta thay đổi phương của lực kéo.

+ Ròng rọc động: Giúp ta làm giảm cường độ của lực kéo vật lên (< trọng lượng của vật)

+ Palăng: Hệ thống bao gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, nó giúp ta vừa có thể làm giảm lực kéo vật lên vừa có thể làm thay đổi phương của lực kéo.

B) Bài tập ví dụ:

 Phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có trọng lượng P = 1600N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N.Coi trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể.

*2 Hướng dẫn trả lời:

Vì P = 16N lần, nên phải dùng 8 ròng rọc động và 8 ròng rọc cố định.

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập vật lí học kì 2 lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 
- Các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định.      
- Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
B Bài tập ví dụ:
BT 1 (BT24-25.4/SBT.tr73): Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây: 
Thời gian (phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Nhiệt độ (oC)
-6
-3
-1
0
0
0
2
9
14
18
20
1.     Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
2.     Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10?
BT 2 (BT24-25.6/SBT.tr73,74): 
Hình dưới vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn.
1. Ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy?
2. Chất rắn này là chất gì?
3. Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?
4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút?
5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy?
6. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?
BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. Bài tập trắc nghiệm:
1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng.
Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất.
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất.
2. Trong các câu sau đây, câu nào sai?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất ấy.
Khối lượng riêng của các chất khác nhau là như nhau.
Khối lượng riêng của các chất khác nhau là khác nhau.
Khối lượng riêng của một chất xác định không thay đổi.
3. Trong các nhận xét sau đây, khi so sánh một thìa nhôm và một nồi nhôm thì nhận xét nào là sai?
Có thể tích khác nhau B. Có khối lượng khác nhau
C. Có khối lượng riêng khác nhau D. Có trọng lượng khác nhau
4. Chọn câu trả lời đúng: Muốn đo trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên một vật ta dùng những dụng cụ nào sau đây?
Một cái cân và một lực kế B. Một cái cân, một lực kế và một bình chia độ
C. Một lực kế và một bình chia độ D. Một bình chia độ và một cái cân
5. Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực như thế nào?
Lực lớn hơn trọng lượng của vật B. Lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật
C. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Lực nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật
6. Chọn kết luận đúng: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo vật nặng lên cao một cách dễ dàng, vì:
A. Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn
B. Máy cơ đơn giản tạo ra được lực kéo lớn
C. Ta có thể kết hợp được một phần lực của cơ thể
D. Lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật
7. Chọn kết luận đúng: Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực về:
A. Điểm đặt B. Điểm đặt, hương, chiều C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn D. Độ lớn 
8. Chọn kết luận sai:
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn
9. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn.
Khối lượng của vật tăng B. Thể tích của vật giảm
C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Thể tích của vật tăng
10. Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây?
Hơ nóng cổ chai 	 B. Hơ nóng cả nắp và cổ chai 
C. Hơ nóng đáy chai 	 	 D. Hơ nóng nắp chai
11. Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi?
A. Tăng lên hoặc giảm xuống B. Tăng lên C. Giảm xuống D. Không thay đổi
12. Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do?
Để tôn không bị thủng nhiều lỗ B. Để tiết kiệm đinh
C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt D. Cả A- B và C đều đúng
13. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng?
Để dễ thoát nước B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
14. Chọn phát biểu sai:
Chất lỏng nở ra khi nóng lên B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
15. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Làm bếp bị đẹ nặng B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài
C. Tốn chất đốt D. Lâu sôi 
16. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Khối lượng của chất lỏng tăng
17. Chọn câu trả lời sai: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
Thể tích của chất lỏng giảm B. Khối lượng của chất lỏng không đổi
C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
18. Chọn câu trả lời đúng: Tại 40C nước có:
 A. Trọng lượng riêng lớn nhất B. Thể tích lớn nhất
C. Trọng lượng riêng nhỏ nhất D. Khối lượng lớn nhất 
19. Chọn câu trả lời chưa chính xác:
Khi nhiệt độ tăng nước sẽ nở ra B. Nước co dãn vì nhiệt
C. Khi nhiệt độ giảm nước sẽ co lại D. Ở 00C nước sẽ đóng băng
20. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất?
Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau
21. Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất?
Thể rắn B. Thể lỏng C. Thể hơi D. Khối lượng riêng ở cả 3 thể giống nhau
22. Ở điều kiện bình thường, nhận xét nào sau đây là sai?
Nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí B. Không khí, ôxi, nitơ là chất khí
C. Rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng D. Đồng, sắt, chì là chất rắn
23. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ?
Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng
C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt D. Vì võ quả bóng co lại
24. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng:
Một thanh đồng và một thanh sắt B. Hai thanh kim loại khác nhau
C. Một thanh đồng và một thanh nhôm D. Một thanh nhôm và một thanh sắt
25. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng:
Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau B. Chất rắn nở ra khi nóng lên
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn co lại khi lạnh đi
26. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn?
Để tiết kiệm thanh ray B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt
C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt D. Để dễ uốn cong đường ray
27. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. dãn nở vì nhiệt của chất khí D. dãn nở vì nhiệt của các chất 
28. Chọn kết luận sai:
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người
Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng
Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim 
Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là
29. Hai nhiệt kế thuỷ ngân có óng quản giống nhau nhưng bầu to nhỏ khác nhau. Mực thuỷ ngân đang ở mức ngang nhau, nhúng chúng vào một cốc nước nóng thì:
Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một nhiệt độ
Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một độ cao
Mực thuỷ ngân của nhiệt kế có bầu lớn dâng lên cao hơn
Nhiệt kế có bầu lớn cho kết quả chính xác hơn
30. Chọn câu trả lời đúng: Nhiệt kế y tế dùng để đo:
Nhiệt độ của nước đá B. Thân nhiệt của người
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi D. Nhiệt độ của môi trường
31. Chọn câu trả lời sai: Thân nhiệt của người bình thường là:
370C B. 690F C. 310 K D. 98,60F
32. Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C?
500C B. 320C C.180C D. 37,770C
33. Hiện tượng nóng chảy là hiện tượng nào dưới đây?
Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng
C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn
34. Trường hợp nào cục nước đá tan nhanh hơn khi được thả vào:
Nước ở nhiệt độ 300C B. Nước ở nhiệt độ 00C
C. Nước ở nhiệt độ -300C D. Nước ở nhiệt độ 100C
35. Chọn câu trả lời đúng:
 Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc
C. Nung nóng D. Tất cả các câu trên đều sai
36. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng: 
Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng
C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn
37. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau
Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau
Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng
38. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
Chất lỏng biến thành hơi B. Chất rắn biến thành chất khí
C. Chất khí biến thành chất lỏng D. Chất lỏng biến thành chất rắn
39. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi:
Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 
40. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi:
Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu B. Nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu
C. Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh D. Nhiệt độ càng thấp và gió càng mạnh
41. Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào?
Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ D. Cả A- B và C đều đúng
42. Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để:
 A. Hạn chế bốc hơi nước B. Vì thiếu nước C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá D. Vì đất khô cằn
43. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng:
A. Chất khí biến thành chất lỏng B. Chất lỏng biến thành chất khí
C. Chất rắn biến thành chất khí D. Chất lỏng biến thành chất rắn
44. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước. Tại sao?
Do nước thấm ra ngoài B. Do hơi nước không khí ở bên ngoài cốc ngưng tụ lại
C. Do không khí bám vào D. Do nước bốc hơi ra và bám ra ngoài
45. Tại sao về mùa lạnh, ta thường thở ra “khói”?
Do hơi nước ngưng tụ lại B. Do trong không

File đính kèm:

  • docON TAP HKII.doc
Giáo án liên quan