Đề cương Ôn tập Sinh học lớp 6 - Học kỳ I năm học 2010-2011
Câu 2 : Trình bày hình dạng ,kích thước và cấu tạo tế bào thực vật ?
Gợi ý trả lời :
1. Hình dạng ,kích thước :
+ Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào .
+Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau .
2. Cấu tạo tế bào thực vật :
+Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định .
+ Màng sinh chất : Bao bọc ngoài chất tế bào .
+ Chất tế bào : Chứa các bào quan như lục lạp => Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào .
+ Nhân : Điều khiển mọi hoạt đông sống của tế bào .
+ Không bào : Chứa dịch tế bào
* Trong đó NHÂN là thành phần quan trọng nhất của tế bào vì nó điều khiển mọi hoạt đông sống của tế bào
Câu 3 : Vì sao cơ thể thực vật lớn lên được ? Tế bào nào có khả năng phân chia ? Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào ?
Gợi ý trả lời :
1. Cơ thể thực vật lớn lên được là nhờ sự lớn lên và phân chia của tế bào
2. Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
3. Sự lớn lên và phân chia của tế bào : ( Học bài 8 SGK trang 27 )
Câu 4 : Có mấy loại rễ chính , đặc điểm của mỗi loại ?Rễ cấu tạo gồm mấy miền ,chức năng của mỗi miền , trong các miền đó miền nào quan trọng nhất ?
Gợi ý trả lời :
Có 2 loại rễ chính đó là rễ cọc và rễ chùm .+ Rễ cọc : Gồm 1 rễ cái to và các rễ con mọc xiên . + Rễ chùm : Gồm các rễ con mọc mọc từ góc thân
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6 -HỌC KỲ I .NĂM HỌC 2010-2011 Câu 1: Nêu đặc diểm chung của thực vật ? Cơ thể thực vật có hoa được cấu tạo từ những loại cơ quan nào ? Chức năng của mỗi loại cơ quan đó ? Gợi ý trả lời : Đặc điểm chung của thực vật : + Tự tổng hợp được chất hữu cơ . +Phần lớn không có khả năng di chuyển . +Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài . Cơ thể thực vật có hoa được cấu tạo từ những loại cơ quan : + Cơ quan sinh dưỡng : Gồm rễ ,thân ,lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây . +.Cơ quan sinh sản : gồm hoa ,quả ,hạt có chức năng sinh sản ,duy trì và phát triển nòi giống . Câu 2 : Trình bày hình dạng ,kích thước và cấu tạo tế bào thực vật ? Gợi ý trả lời : Hình dạng ,kích thước : + Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào . +Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau . Cấu tạo tế bào thực vật : +Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định . + Màng sinh chất : Bao bọc ngoài chất tế bào . + Chất tế bào : Chứa các bào quan như lục lạp => Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào . + Nhân : Điều khiển mọi hoạt đông sống của tế bào . + Không bào : Chứa dịch tế bào * Trong đó NHÂN là thành phần quan trọng nhất của tế bào vì nó điều khiển mọi hoạt đông sống của tế bào . Câu 3 : Vì sao cơ thể thực vật lớn lên được ? Tế bào nào có khả năng phân chia ? Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào ? Gợi ý trả lời : Cơ thể thực vật lớn lên được là nhờ sự lớn lên và phân chia của tế bào Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia Sự lớn lên và phân chia của tế bào : ( Học bài 8 SGK trang 27 ) Câu 4 : Có mấy loại rễ chính , đặc điểm của mỗi loại ?Rễ cấu tạo gồm mấy miền ,chức năng của mỗi miền , trong các miền đó miền nào quan trọng nhất ? Gợi ý trả lời : Có 2 loại rễ chính đó là rễ cọc và rễ chùm .+ Rễ cọc : Gồm 1 rễ cái to và các rễ con mọc xiên . + Rễ chùm : Gồm các rễ con mọc mọc từ góc thân . Rễ cấu tạo gồm 4 miền : + Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền , + Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng , + Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra . + Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ . Trong các miền đó miền hút là miền quan trọng nhất vì nó đảm nhiệm chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan . Câu 5 : Trình bày cấu tạo và chức năng miền hút của rễ ? ( Học bảng cấu tạo và chức năng của miền hút – SGK Trang 32 ) Câu 6 : Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng ? Gợi ý trả lời : + Rễ củ chứa chất dinh sưỡng dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả + Rễ móc bám vào trụ bám giúp cây leo lên + Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí + Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ . Câu 7: Trình bày cấu tạo ngoài của thân ? Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá ? Gợi ý trả lời : Cấu tạo ngoài của thân : Gồm thân chính ,cành ,chồi ngọn ,chồi nách . Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá :+ Chồi lá có mô phân sinh ngọn và mầm lá . + Chồi hoa có mầm hoa và mầm lá . Câu 8 : Kể tên và nêu đặc điểm của các loại thân chính ? Gợi ý trả lời : Có 3 dạng thân chính : + Thân đứng có 3 dạng : - Thân gỗ : cứng cao ,có cành . - Thân cột : cứng cao ,không có cành . - Thân cỏ : mềm yếu ,thấp . + Thân leo : leo bằng nhiều cách như thân quấn ,tua cuốn ... + Thân bò : mềm yếu ,bò lan sát đất Câu 9 : Cho biết thân dài ra do đâu ,thân to ra do đâu ? Gợi ý trả lời : Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn . Thân to ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tâng sinh trụ . Câu 10 : Trình bày cấu tạo trong của thân non ?Cho biết các chất trong thân được vận chuyển nhờ bộ phận nào ? . Gợi ý trả lời : Cấu tạo trong của thân non : ( Học bài 15 SGK Sinh 6 ) Các chất trong thân được vận chuyển nhờ :+ Nước và muối khoáng được vận chuyển nhờ mạch gỗ. + Chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch rây Câu 11 : Đặc điểm bên ngoài nào của lá giúp lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng ? Gợi ý trả lời : Phiến lá có màu lục ,dạng bản dẹt ,là phần rộng nhất của lá => giúp lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng . Lá trên các mấu thân xếp so le nhau ,giúp các lá ở hai mấu thân không che khuất nhau => giúp lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng . Câu 12 : Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ? Ý nghĩa của quá trình quang hợp ? Câu `13: Phần lớn nước vào cây đi dâu ? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá ? Câu 14 : Có những loại lá biến dạng nào ? Câu 15 : Trình bày các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ,sinh sản sinh dưỡng do người ?
File đính kèm:
- De cuong on tap sinh 6 ky Inam hoc 20102011.doc