Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 – Học kì I - Phần động vật không xương sống

I. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống :

- Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu, được nhân giống nuôi : mực, tôm, vẹm, cua, ghẹ, dế , mật ong, phấn hoa từ ong mật

- Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh : mật ong, sáp ong, tằm gai, tôm he

- Dọn sạch môi trường, góp phần phân huỷ chất hữu cơ : bọ hung, kiến, mối, các động vật nguyên sinh

- Diệt sâu bọ có hại : nhện, bọ ngựa, bọ cạp, bọ rùa, ong mắt đỏ. Ong bướm còn thụ phấn cho cây.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp : tằm cho tơ, san hô và thân mềm cho đá vôi, nhựa cánh kiến

- Làm thức ăn cho động vật khác : Hầu hết các loài động vật không xương sống

- Trang trí, trang sức, làm cảnh : san hô, bướm, thân mềm

- Làm hại cơ thể động vật và người : sán dây, sán lá gan nhỏ, giun đũa, giun kim, chấy, rận, muỗi, trùng kiết lị, trùng sốt rét, cái ghẻ

- Vật chủ trung gian truyền bệnh : ruồi, muỗi, ốc vặn, ốc tai, chấy, rận

- Làm hại thực vật : giun tròn hại cây ( tuyến trùng ), sâu non ( sâu xanh, sâu đo, sâu cam- bưởi, sâu tơ , sâu bi, sâu đục thân ), bọ xít, sâu vẽ bùa, bọ nhảy, ong đục quả, ruồi đục quả, nhện đỏ hại bông, bọ trĩ, sâu năng, sâu cuốn lá

* ĐẶC DIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT

- Cơ thể phân đốt, có thể xoang

- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.

- HTK dạng chuỗi hạch v gic quan pht triển.

- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.

- Hơ hấp qua da hay mang

- Hệ tiu hố phn hố

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 – Học kì I - Phần động vật không xương sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấp  ) của các đại diện của mỗi ngành động vật.
Tên một số đại diện khác thuộc các ngành động vật đã học. 
VII. Sau đây là một số nội dung : 
1. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa động vật và thực vật : 
Điểm giống nhau : 	
- Đều cấu tạo từ tế bào 
- Đều có các hoạt động sống : lớn lên ( sinh trưởng, phát triển ), hô hấp, tiêu hoá, lấy các chất cần thiết và thải bã ( trao đổi chất ), sinh sản, cảm ứng  
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và động vật:
- Thực vật : có diệp lục, sống tự dưỡng, không có khả năng di chuyển.
- Động vật : phần lớn sống tự dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan, phần lớn có khả năng di chuyển. 
BT * Sự mọc chồi ở thủy tức khác nhau ở san hơ điểm nào ?
 a. Khi trưởng thành chồi tách ra sống độc lập.
b. Chồi dính vào cơ thể mẹ thành tập đồn 
c. Các chồi dính vào nhau rồi tách ra khỏi cơ thể mẹ 
2. So sánh các đại diện của ngành ruột khoang.
 TT
Đại diện
Đặc điểm
Thủy tức
Sứa
Hải quì
San hơ
1
Hình dạng
 Trụ nhỏ
2
Cấu tạo
+ Vị trí
+ Tầng keo
+ Khoang tiêu hĩa
3
Di chuyển
4
Lối sống
Hình dạng
Thuỷ tức
Sứa
Hải quì
San hơ
Trụ nhỏ
- Hình cái dù cĩ khả năng cụp xoè
- Trụ to, ngắn
- Cành cây khối lớn
Cấu tạo
+ V.trí miệng: ở trên
+ Tầng keo: mỏng
- ở dưới, dày
- ở trên
- Dày, rải rỏc cú cỏc gai xương.
+ Xuất hiện vỏch ngăn
- Ở trên 
- Cĩ gai xương đá vơI & chất sừng.
- Cĩ nhiều ngăn thơng nhau giữa cá thể.
Di chuyển
- Kiểu sâu đo & lộn đầu
- Bơi nhờ TB cơ, cĩ khả năng co rút mạnh dù
- Khơng di chuyển cĩ đế bám
Khơng di chuyển cĩ đế bám
Lối sống
Cá thể
Cá thể
Tập trung 1 số cá thể
Tập đồn nhiều cá thể liên kết
2. Các ngành động vật đã học : 
Tên ngành ĐV
Đại diện 
Đặc điểm chung
Động vật nguyên sinh 
Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị
Xem phần ghi nhớ trang 28 
Ruột khoang 
Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ
Xem phần ghi nhớ trang 38
Giun dẹp 
Sán lông, sán dây ( sán xơ mít), sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu ( có chữ đầu là “ sán “ )
Xem phần ghi nhớ trang 45
Giun tròn 
Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun chỉ, giun rễ lúa ( tuyến trùng )
Xem phần ghi nhớ trang 51 
Giun đốt 
Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi
Xem phần ghi nhớ trang 61 
Thân mềm 
Ốc, trai, mực
Xem phần ghi nhớ trang 73 
Chân khớp 
( xem trang 98 sách giáo khoa )
Giáp xác :tôm, cua, bọ cạp 
Xem phần ghi nhớ trang 76
Hình nhện : nhện nhà, nhện đỏ 
Xem phần ghi nhớ trang 85
Sâu bọ : châu chấu, dế, các loài bướm, ong, kiến 
Xem phần ghi nhớ trang 92
Tầm quan trọng thực tiễn của động vật khơng xương sống :
Làm thực phẩm, cĩ giá trị xuất khẩu, được nhân giống nuơi : mực, tơm, vẹm, cua, ghẹ, dế , mật ong, phấn hoa từ ong mật 
Cĩ giá trị dinh dưỡng chữa bệnh : mật ong, sáp ong, tằm gai, tơm he
Dọn sạch mơi trường, gĩp phần phân huỷ chất hữu cơ : bọ hung, kiến, mối, các động vật nguyên sinh
Diệt sâu bọ cĩ hại : nhện, bọ ngựa, bọ cạp, bọ rùa, ong mắt đỏ. Ong bướm cịn thụ phấn cho cây.
Cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp : tằm cho tơ, san hơ và thân mềm cho đá vơi, nhựa cánh kiến 
Làm thức ăn cho động vật khác : Hầu hết các lồi động vật khơng xương sống 
Trang trí, trang sức, làm cảnh : san hơ, bướm, thân mềm 
Làm hại cơ thể động vật và người : sán dây, sán lá gan nhỏ, giun đũa, giun kim, chấy, rận, muỗi, trùng kiết lị, trùng sốt rét, cái ghẻ
Vật chủ trung gian truyền bệnh : ruồi, muỗi, ốc vặn, ốc tai, chấy, rận
Làm hại thực vật : giun trịn hại cây ( tuyến trùng ), sâu non ( sâu xanh, sâu đo 
Hãy chọn những câu trả lời đúng:
Ngành giun dẹp cĩ những đặc điểm sau:
1. Cơ thể cĩ dạng túi. 3. Ruột hình túi chưa cĩ lỗ hậu mơn
2. Cơ thể dẹp cĩ đối xứng hai bên 4. Ruột phân nhánh chưa cĩ lỗ hậu mơn
5. Cơ thể chỉ cĩ 1 phần đầu để bám 7.Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng
6. Một số kí sinh cĩ giác bám 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9. Vịng đời qua giai đoạn ấu trùng.
3. Vai trò của các ngành động vật:
Vai trò của đông vật nguyên sinh: Xem bài 7 ( vở ghi và SGK trang 26 )
Vai trò của ruột khoang : Xem bài 10 (vở ghi và SGK trang 38 )
Vai trò của giun dẹp : Các loài sống kí sinh gây bệnh cho người và động vật.
Vai trò của giun tròn : Các loài sống kí sinh gây bệnh cho người, động vật và thực vật.
Vai trò của giun đốt : Xem phần ý nghĩa thực tiễn đầu trang 61 SGK.
Vai trò của giáp xác, hình nhện và sâu bọ ( xem phần vai trò thực tiễn của Chân khớp ở phần trên )
4. Các biện pháp phòng chống bệnh tật do động vật kí sinh gây ra : 
Ăn uống hợp vệ sinh, giữ vệ sinh cá nhân
Không ăn rau sống, thịt sống, thịt tái, không uống nước lã
Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh 
Che đậy, đựng thức ăn trong lồng bàn hoặc trong tủ
Trừ diệt ruồi nhặng, kết hợp với vệ sinh xã hội ở cộng đồng 
Tẩy giun theo định kì 1 đến 2 lần trên năm (trong phòng chống giun sán kí sinh )
Phân tươi phải ủ cho hoai trước khi bón cho cây
Xử lí rau cỏ trong chăn nuôi, cho vật nuôi uống nước sạch
Ngủ phải nằm màng, phát quang bịu rậm, đổ bỏ nước thừa trong chai lọ,  (phòng chống sốt rét)
Dùng bao tay, kẹp để bắt sứa, xử lí sứa khi dùng chúng làm món ăn (phòng sứa gây ngứa, gây độc)
5. Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường, phòng chống động vật có hại và bảo vệ động vật hoang dã : 
- Học để hiểu biết, cố gắng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống 
- Không bắt hay phá tổ ong, tổ chim và các động vật có ích khác ( bọ ngựa, bọ cạp  )
- Tham gia trồng, chăm sóc cây xanh trong gia đình, ở địa phương, trong nhà trường và bảo vệ cây xanh ở mọi nơi, mọi lúc. 
- Tham gia dọn vệ sinh, giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( quét mạng nhện, lau cửa kính, )
- Bỏ rác vào nơi quy định, hạn chế xả rác, hạn chế ăn quà vặt khi đến trường học. 
VIII. Một số câu hỏi ôn tập 
1. Đặc điểm chung và vai trò của thân mềm : 
Đặc điểm chung: 
- Môi trướng sống và lối sống khác nhau 
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản 
- Riêng mực và bạch tuột có lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( hoặc chuyển vào trong ) và cơ quan di chuyển phát triển
Vai trò của thân mềm : Hầu hết Thân mềm có lợi, một số ít có hại : 
- Làm thức ăn cho người: ngao, sò, ốc, hến, vẹm, mực, tu hà, bạch tuột 
- Có giá trị xuất khẩu : Mực 
- Làm thức ăn cho động vật khác : Hầu hết các động vật thuộc nghành thân mềm 
- Làm đồ trang sức, trang trí : vỏ sò, vỏ ốc 
- Làm sạch môi trường nước : các loài hai mảnh vỏ như trai 
- Có giá trị về mặt địa chất : Hoá thạch ốc cổ ( chỉ thị địa tầng )
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh : ốc tai, ốc vặn, ốc đĩa, ốc ruộng 
- Có hại cho cây trồng : Các loài ốc sên 
2. Đặc điểm và vai trò của Giáp xác : 
Một vài đặc điểm chung : 
Đa dạng về loài 
Hầu hết sống ở nước, một số ở cạn ( nơi ẩm ướt như mọt ẩm )
Cơ thể gồm 2 phần : đầu - ngực và bụng : 
Các cơ quan như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, thần kinh phát triển hơn giun đốt và thân mềm. Tập tính cũng phong phú hơn.
Vai trò : 
Làm thực phẩm ( tươi, khô, đông lạnh ): tôm, cua, ghẹ, tép 
Nguyên liệu làm mắm : tôm, tép, ruốc, cua, cáy
Làm thức ăn cho động vật khác ( trong chăn nuôi, trong tự nhiên ) : hầu hết các loài Giáp xác 
Có hại : có hại cho giao thông thuỷ lợi (con sun, cua cà ra), kí sinh hại cá (hân kiếm kí sinh), truyền bệnh cho người và động vật (chân kiếm, cua núi ), cua đồng còn phá hại lúa 
3. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của sâu bọ : 
Đặc điểm chung của Sâu bọ : 
Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt : đầu, ngực và bụng. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài (là chỗ bám của các cơ giúp vận động cơ thể ), chống sự bốc hơi nước ( giúp thích nghi sống trên cạn), vừa bảo vệ cơ thể và là chiếc áo nguỵ trang (màu sắc, hính hoàø hợp với môi trường)
Phần đầu có 1 đôi râu; phần ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh; phần bụng có hệ thống ống khí. 
Thần kinh và giác quan phát triển : hạch não phát triển (gồm não trước, não giữa và não sau ), có đủ 5 giác quan (xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác). Nhờ đó tập tính và bản năng của sâu bọ rất phong phú thể hiện trong việc chăm sóc con non, bảo vệ đồng loại, lẫn trốn kẻ thù, tìm kiếm thức ăn, duy trì nòi giống  
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nên hệ tuần hoàn trở nên đơn giản (tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng)
Ống tiêu hoá phân hoá, cơ quan miệng khác nhau tuỳ theo cách kiếm ăn của mỗi nhóm sâu bọ. 
Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau : Biến thái hoàn toàn ( các loài bướm, ve sầu ) và biến thái không hoàn toàn (châu chấu, dế  ). Cấu tạo, đặc điểm hình thái, lối sống và tập tính của con non và con trưởng thành có thể rất khác nhau. Do đó vai trò của nó đối với thiên nhiên con người cũng khác nhau ở con non và con trưởng thành ( ví dụ : sâu non của bướm ăn hại cây, bướm lại góp phần thụ phấn cho hoa)
Sâu bọ có số loài rất lớn, phân bố rộng rãi ở nhiều môi trường khác nhau.
Vai trò của Sâu bọ : 
 Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu, được nhân giống nuôi : dế , mật ong, phấn hoa từ ong mật  

File đính kèm:

  • docON TAP SINH HOC LOP 7 KI I.doc
Giáo án liên quan