Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: Giáo dục công dân 11

doc6 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: Giáo dục công dân 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRUNG TÂM GDTX THUẬN THÀNH
 ---------
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
 MÔN: GDCD 11
 NĂM HỌC: 2020 - 2021
 I. Cấu trúc đề kiểm tra
 Trắc nghiệm: 30% (6 câu, 0,5đ /1 câu)
 Tự luận: 70% 
 II. Nội dung ôn tập
 1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
 Câu 1: Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 Câu 2: Bản chất, chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 Câu 3: Mỗi công dân cần làm gì để tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội 
chủ nghĩa? Liên hệ bản thân.
 2. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
 Câu 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện qua các phương diện nào? 
Lấy ví dụ? 
 Câu 2: Dân chủ trong lĩnh vực chính trị và văn hoá. Lấy ví dụ minh hoạ.
 3. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Câu 1: Mục tiêu và phương hướng cơ bản thực hiện chính sách dân số ở nước ta hiện 
nay. Hãy tìm hiểu và nhận xét về chính sách dân số ở địa phương em?
Câu 2: Tình hình việc làm và phương hướng cơ bản thực hiện chính sách giải quyết việc 
làm ở Việt Nam hiện nay. Hãy tìm hiểu và nhận xét về tình hình việc làm ở địa phương 
em?
Câu 3: Em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của bản thân đối với chính sách dân 
số và giải quyết việc làm?
 4. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
Câu 1: Phương hướng và mục tiêu cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường ở nước ta 
hiện nay. 
Câu 2: Hãy kể về hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường mà em biết hoặc trực tiếp 
tham gia và cho biết ý nghĩa của hoạt động đó đối với bản thân.
 III. Một số câu hỏi trắc nghiệm
 BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Câu 1: Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ 
chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở
A. Pháp luật B. Chính sách
C. Dư luận xã hội D. Niềm tin
Câu 2: Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Trấn áp các lực lượng phá hoại B. Tổ chức và xây dựng
C. Giữ gìn chế độ xã hội D. Duy trì an ninh quốc phòng
Câu 3: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp
A. Công nhân B. Nông dân C. Tri thức D. Tiểu thương
Câu 4: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước
A. Của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Của riêng giai cấp lãnh đạo
C. Của riêng những người lao động nghèo D. Của riêng tầng lớp tri thức
Câu 5: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt 
của đời sống xã hội
A. Bằng pháp luật B. Bằng chính sách
C. Bằng đạo đức D. Bằng chính trị
Câu 6: Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện như thế nào dưới đây?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc
B. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam
C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình
D. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng
Câu 7:Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở việc
A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
B. Nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam
C. Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn
D. Nhân dân tích cực lao động vì đất nước
Câu 8: Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể 
hiện
A. Tính giai cấp của Nhà nước B. Tính nhân dân của Nhà nước
C. Tính dân tộc của Nhà nước D. Tính cộng đồng của Nhà nước
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên
B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí
C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật
D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
Câu 10: Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất
A. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị B. Chức năng tổ chức và xây dựng
C. Chức năng đam bảo trật tự, an ninh xã hội
D. Chức năng tổ chức và giáo dục
 BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
Câu 1: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Của nhân dân lao động B. Của tất cả mọi người trong xã hội
C. Của những người lãnh đạo D. Của giai cấp công nhân
Câu 2: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. Đạo đức B. Pháp luật C. Phong tục D. Truyền thống
Câu 3: Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện cụ thể qua mấy phương 
diện?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Quyền nào sau đây không thuộc nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn 
hoá?
A. Quyền được tham gia vào đời sống văn hoá.
B. Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
C. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình.
D. Quyền được sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
 BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 
Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số. B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số.
C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số. D. Ổn định mức sinh tự nhiên.
Câu 2: Nội dung nào dươi đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước 
ta?
A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phát triển nguồn nhân lực.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách 
dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số.
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí. Câu 4: Phân bố dân cư hợp lí là một trong những mục tiêu của
A. chính sách dân số. B. chính sách giải quyết việc làm.
C. chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. D. chính sách quốc phòng an ninh.
Câu 5: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là
A. nâng cao đời sống của nhân dân.
B. nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản.
C. nâng cao vai trò của gia đình.
D. nâng cao hiểu quả của công tác dân số.
Câu 6: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà 
nước
A. tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. cung cấp các phương tiện tránh thai.
C. lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
D. cung cấp các dịch vụ dân số.
Câu 7: Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số nào dưới đây, biện pháp nào 
tác dộng trực tiếp tới nhân thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. Nhà nước chủ động xây dựng và ban hành văn bản pháp luật về dân số.
Câu 8: Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế 
hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách 
dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số.
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình.
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 9: Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện 
giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình 
biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào 
dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số.
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số.
C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
Câu 10: Một trong nhưng phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở 
nước ta là A. khuyến khích người lao động tự học nâng cao trình độ.
B. khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động.
D. khuyến khích các doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm.
Câu 11: Nội dung nào dưới dưới đây đúng với phương hướng của chính sách giải quyết 
việc là ơ nước ta hiện nay ?
A. Khuyến khích công dân làm giàu B. Mở rộng thị trường lao động
C. Đào tạo nguồn nhân lực D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
 BÀI 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi 
trường?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 2:Một trong những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về 
bảo vệ môi trường là
A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên.
D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 3: Nhà nước thực hiện giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ 
tài nguyên, môi trường cho người dân bằng cách
A. Đẩy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường.
D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên.
 Câu 4: Đối với toàn nhân loại nói chung và của Việt Nam nói riêng, bảo vệ môi trường 
là
A. Điều bắt buộc thực hiện.
B. Vấn đề bức thiết.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Điều nên thực hiện.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ 
môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
C. Tố cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Vứt rác không đúng nơi quy định.
B. Tích cực sử dụng các sản phẩm từ mật gấu.
C. Không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần.
D. Sử dụng lãng phí năng lượng.
Câu 7: Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường Merie Curie – Hà 
Nội) viết thư, tìm địa chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng ở Hà Nội với mong muốn 
trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để bảo vệ môi trường là hành động thể hiện 
công dân biết
A. Tiết kiệm tiền bạc.
B. Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên.
C. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
D. Tiết kiệm tài nguyên
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo 
vệ môi trường?
A. Tích cực trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư.
B. Vứt pin đã dùng hết ra môi trường.
C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch.
D. Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm
Câu 9 Nội dung nào không phải là phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và 
bảo vệ môi trường?
A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải.
C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công dân.
D. Giảm lượng gia tăng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN
 Ngô Thị Ngát

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_da.doc