Đề cương ôn tập học kỳ 1 - Môn: hóa học lớp 8 (tiếp)

-Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất- phân tử?

-Hóa trị, quy tắc hóa trị.

- Hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lí, phản ứng hóa học, Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.

- Định luật bảo toàn khối lượng, áp dụng ĐLBTKl.

- Các bước lập PTHH

- Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2225 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ 1 - Môn: hóa học lớp 8 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN: HÓA HỌC LỚP 8
I. DẠNG1: Các Khái niệm:
-Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất- phân tử?
-Hóa trị, quy tắc hóa trị.
- Hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lí, phản ứng hóa học, Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
- Định luật bảo toàn khối lượng, áp dụng ĐLBTKl.
- Các bước lập PTHH 
- Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
II. DẠNG2: Tính phân tử khối của chất
Bài tập mẫu: PTK của Ca(HCO3)2 = 40 + (1 + 12 + 16 * 3) * 2 = 162 đvC
Bài tập tự giải: Tính phân tử khối của các chất sau: CO2, SO2, O2, CaO, FeCl2, Ca(OH)2, H2SO4, CuSO4, Al2(SO4)3,Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, BaSO4, BaCl2, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2HPO4, Ca(H2PO4)2, AgNO3, Fe(OH)2, ZnCO3
III. DẠNG 3: Lập công thức hóa học của hợp chất
Bài tập mẫu: a) Lập CTHH của Al (III) với O (II) 
Ta có: III II
 AlxOy x*III = y*II = = x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là Al2O3 
Bài tập mẫu: b) Lập CTHH của Al (III) với SO4 (II) 
Ta có: III II
 Alx(SO4) y x*III = y*II = = x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là Al2(SO4)3 
Bài tập tự giải: Lập CTHH của các hợp chất sau:
1/ Ca(II) với O ; Fe(II, III) với O ; K(I) với O ; Na(I) với O ; Zn(II) với O ; Hg(II) với O ; Ag(I) với O
2/ Ca(II) với nhóm NO3(I) ; K(I) với nhóm NO3(I) ; Na(I) với nhóm NO3(I) ; Ba(II) với nhóm NO3(I) 
3/ Ca(II) với nhóm CO3(II) ; K(I) với nhóm CO3(II) ; Na(I) với nhóm CO3(II) ; Ba(II) với nhóm CO3(II) 
4/ Zn(II) với nhóm SO4(II) ; Ba(II) với nhóm SO4(II) ; K(I) với nhóm SO4(II) ; Ag(I) với nhóm SO4(II) 
IV. DẠNG 4: Tính hóa trị của nguyên tố chưa biết trong hợp chất
Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O)
Ta có: a II 
 N2O5 a*2 = 5*II a = a = V Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V)
Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>O)
Ta có: a II 
 SO2 a*1 = 2*II a = a = IV Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV)
Bài tập mẫu: c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II) 
Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 (b>O)
Ta có: II b
 Ca3(PO4)2 3*II = 2*b b = b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III)
Bài tập tự giải: 
1/ Tính hóa trị của nguyên tố N lần lượt có trong các hợp chất NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5
2/ Tính hóa trị của nguyên tố Fe lần lượt có trong các hợp chất FeO ; Fe2O3
3/ Tính hóa trị của nhóm SO4 trong hợp chất Na2SO4 ; nhóm NO3 trong hợp chất NaNO3, nhóm CO3 trong hợp chất K2CO3 ; nhóm PO4 trong hợp chất K3PO4 ; nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 ; nhóm H2PO4 trong hợp chất Mg(H2PO4)2 ; nhóm HPO4 trong hợp chất Na2HPO4 ; nhóm HSO4 trong hợp chất Al(HSO4)3
 V. DẠNG5: Chọn hệ số và cân bằng phương trình hóa học
1/ Na2O + H2O NaOH
2/ Na + H2O NaOH + H2 
3/ Al(OH)3 Al2O3 + H2O
4/ Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O
5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ FeO + HCl FeCl2 + H2O
7/ Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
8/ NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
9/ Ca(OH)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(OH)3 
10/ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
11/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
12/ Fe(OH)3 + HCl FeCl3 + H2O
13/ CaCl2 + AgNO3 Ca(NO3)2 + AgCl 
14/ P + O2 P2O5
15/ N2O5 + H2O HNO3
16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
17/ Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
18/ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
19/ SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
20/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
VI. DẠNG 6: Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH
Ta có: M= 23+16+1= 40 (g)
 è %Na = 100% = 57,5 (%) ; %O = 100% = 4O (%) ; %H = 100% = 2,5 (%)
Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 
Ta có: M = 56+(16+1)*3 = 107 (g)
 è %Fe = 100% = 52,34 (%) ; %O = 100% = 44,86 (%) ; %H = 100% = 2,80 (%)
Bài tập tự giải: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Ca(OH)2 ; b) BaCl2 ; c) KOH ; d) Al2O3; e) Na2CO3 ; g) FeO ; h) ZnSO4 ; i) HgO ; k) NaNO3 ; l) CuO
VII. DẠNG 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học
Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học?
Ta có: PTK của Crx(SO4)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2 
Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(SO4)3 
Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160đvC. 
3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC. 4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC. 
5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC. 6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC. 
7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC. 8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là 188 đvC. 
9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 203 đvC. 10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC. 
VIII. DẠNG 8: Tính toán theo phương trình hóa học
1/ Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao thì xảy ra phản ứng hóa học CaCO3 CaO + CO2 h 
 Biết rằng khi nung 300 gam đá vôi thì tạo ra 150 gam vôi sống (CaO) và 120gam khí cacbonic (CO2) 
Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat có trong đá vôi?
 2/ Cho biết khối lượng của khí cacbonic (CO2) là 95,48 gam. Hãy tính:
a) Số mol của khí cacbonnic?
b) Thể tích khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn?
3/ Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap hkI hoa 8.doc
Giáo án liên quan