Đề cương ôn tập học kì I – môn hóa học 8 năm học 2009-2010
/ Tổng kết về chất , hỗn hợp , nguyên tử- phân tử :
1/ Chất ( tạo nên từ nguyên tố hóa học)
2/ Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương, vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm
Số p = số e
3/ Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
4/ Đơn chất , hợp chất , phân tử:
Trường THCS Bùi Thị Xuân – Tp Quy Nhơn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HÓA HỌC 8 Năm học 2009-2010 I/ Tổng kết về chất , hỗn hợp , nguyên tử- phân tử : 1/ Chất ( tạo nên từ nguyên tố hóa học) 2/ Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương, vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm Số p = số e 3/ Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân 4/ Đơn chất , hợp chất , phân tử: Khái niệm Định nghĩa , ví dụ Đơn chất Là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học VD: Na , Fe , Cu , O2 , H2 , C , P , S Hợp chất Là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên VD: CaO , NaOH , H2SO4 , CaCO3 , Fe2(SO4)3 Phân tử Là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiệ đầy đủ tính chất hóa học của chất Phân tử khối Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. VD: H2SO4 = (1x2) + 32 + (16x4) = 98 II/ Công thức hóa học 1/của đơn chất Ax ; Công thức hóa học của hợp chất AxBy * Ý nghĩa của công thức hóa học : cho biết – Nguyên tố nào tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử - Phân tử khối của chất 2/ Hóa trị thường gặp của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử: ( trang 42 và 43 / SGK ) 3/ Phản ứng hóa học – phương trình hóa học Hiên tượng vật lí Là hiện tượng chất biến đổi màvẫn giữ nguyên là chất ban đầu VD: nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại Hiện tượng hóa học Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác VD: Đun nóng đường tạo ra than và nước Phản ứng hóa học Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác VD: Lưu huỳnh + sắt à Sắt (II)sunfua -Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác - Để biết phản ứng có xảy ra cần dựa vào: sự biến đổi màu sắc , khí thoát ra, mùi vị Định luật bảo toàn khối lượng “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các sản phẩmbằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng” Phương trình hóa học - Biểu diễn ngắn gọn 1 phản ứng hóa học -các bước lập PTHH ( Viết sơ đồ phản ứng, cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố, viết thành PTHH - Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng III/ Mol và tính toán hóa học: 1/ Một số công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất Công thức : m = n . M à n = à M = n : là số mol chất ; M : là khối lượng mol chất ; m : khối lượng chất 2/ Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở ( đktc ) Công thức: V = 22,4. n ( lít) à n = ( mol) n : là số mol khí V : là thể tích khí 3/ Công thức tính tỉ khối của : a) Khí A đối với khí B : dA/B = b) Khí A đối với không khí : dA/KK = 4/ Tính theo công thức hóa học : a) Biết công thức hóa học tính thành phần % các nguyên tố : FTìm khối lượng mol của hợp chất F Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất F Tìm thành phần % các nguyên tố trong hợp chất b) Biết thành phần các nguyên tố để tìm công thức hóa học F Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất F Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất à Công thức hóa học 5/ Tính theo phương trình hóa học : F Viết đúng phương trình hóa học F Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích khí thành số mol chất F Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm F Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng( m = n.M ) hoặc thể tích khí ( V = 22,4. n ) IV/ Bài tập: 1/ Làm thế nào để phân biệtù 3 lọ đựng riêng biệt các chất : nước muối, giấm ăn , nước đường 2/ Nhận biết 4 chất rắn dạng bột : Sắt , than , lưu huỳnh và nhôm 3/ Tổng số hạt p , n ,e trong 1 nguyên tử là 40 . Số hạt nơtron nhiều hơn proton 1 đơn vị . Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó, biết rằng lớp ngoài cùng có 3e. 4/ hãy so sánh khối lượng nguyên tử của Fe ( nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần) so với nguyên tử : Si , N , O , Na 5/ Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất có cấu tạo sau : a/ Đường tạo nên từ 12C , 22H , 11O b/ Zn (II) và nhóm nguyên tử SO4 ( II) c/ Magiêcacbonat tạo nên tử 1Mg , 1C , 3O d/ Ca (II) và nhóm nguyên tử PO4 (III) đ/ Sắt sunfat tạo nên từ 1Fe , 1S , 4O e/ Mg (II) và nhóm nguyên tử HCO3 (I) g/ kẽm Clorua tạo nên từ 1Zn , 2Cl h/ NH4 (I) và nhóm nguyên tử SO4 ( II) 6/ Cho sơ đồ phản ứng : K + O2 ----> K2O Al + CuO ----> Al2O3 + Cu Al + CuCl2 ----> AlCl3 + Cu NaOH + Fe2(SO4)3 ----> Fe(OH)3 + Na2SO4 Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 ----> Al(NO3)3 + PbSO4 CH4 + O2 ----> CO2 + H2O AgNO3 + FeCl3 ----> AgCl + Fe(NO3)3 Fe + Cl2 ----> FeCl3 Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O KClO3 ----> KCl + O2 a/Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng? b/Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất trong mỗi phản ứng (tuỳ chọn ) ? 7/ Tính % khối lượng của các nguyên tố có trong các loại phân đạm sau : Đạm 1 lá (NH4)2SO4 , Đạm 2 lá NH4NO3 , Ure CO(NH2)2 8/ Hòa tan hết 4g Ca vào 100g nước , thấy thoát ra 0,2g H2 . Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thu được là bao nhiêu? 9/ Cho phản ứng Al + O2 - - > Al2O3 . Biết khối lượng Al tham gia phản ứng là 1,35g . Tính khối lượng ôxi đã phản ứng? 10/ Tính thành phần % (theo khối lượng ) của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: A. CO B.Fe2O3 C. SO3 D . N2O5 11/:Tìm công thức hóa học những chất có thành phần như sau : a) %Cl= 60,68% ; %Na = .. Khối lượng mol là : 58,5g b) %Na = 43,21% ; %C = 11,3% ; %O = 45,3% Khối lượng mol là 106g c) Tỉ khối của khí A đối với H2 là 17 . %H = 5,88% ; %S = 94,12% d) Tỉ khối của khí B đối với không khí là 2 ; %C = 82,76% ; %H = 17,24 % đ) % Al = 20,2 % ; %Cl = 79,8 % e) 0,03 mol hợp chất X có chứa 0.36gC và 0,96g O 12/ Đốt nóng hỗn hợp bột Mg và S thu được hợp chất là Magiê Sunfua. Biết tỉ lệ khối lượng ä các nguyên tố kết hợp với nhau là 3 phần Mg với 4 phần S Tìm công thức đơn giản của Magiê Sunfua. 13/ Cho sơ đồ phản ứng : Al + HCl à AlCl3 + H2 Nếu có 5,4 g Al tham gia phản ứng, hãy tìm: a) Thể tích khí H2 thu được. b) Khối lượng axit HCl cần dùng . c) Khối lượng AlCl3 tạo thành ( theo 2 cách) 14/ Cho sơ đồ phản ứng : KClO3 - - > KCl + O2 a) Muốn điều chế được 4,48 lít khí O2 (đktc) phải cần bao nhiêu gam KClO3 ? b)Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia sẽ được bao nhiêu gam O2 . c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn KCl và chất khí O2 . 15/ Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí lưu huỳnh đi ôxit SO2 . a) Viết PTHH xảy ra . b) Biết S tham gia 1,6g , tìm thể tích khí SO2 và thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích của không khí ) 16/ Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí Clo thu được 6,675g Nhôm Clorua cho biết : a) Công thức đơn giản của Nhôm Clorua ( giả sử chưa biết hóa trị của Al và Cl ) b) Viết PTHH của phản ứng và tính thể tích khí Clo ( đktc) đã tham gia phản ứng với Al . 17: Điền hệ số thích hợp để hoàn thành PTHH sau : NH3 + O2 NO2 + .. H2O Từ phương trình trên cho thấy 17g NH3 sẽ phản ứng hết số mol O2 là bao nhiêu 18/ Tìm thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng khí A có tỷ khối với không khí là 0,552 . Thành phần % ( theo khối lượng ) khí A là 75% C và 25% H . ( Các thể tích khí đo ở đktc ) . 19/ Có những hỗn hợp gồm các khí sau: A. 0,25mol O2 , 0,65mol CO2 và 0,1 mol N2 B. 7g CO , 2,8g N2 , 4g CH4 và 22g CO2 . Hãy xác định tỉ khối của mỗi hỗn hợp khí trên đối với H2 và đối với không khí 20/ Hỗn hợp khí A gồm có : CO , CO2 và khí X . Xác định khí X có trong hỗn hợp, biết rằng trong hỗn hợp A khí CO có số mol gấp 3 lần số mol khí CO2 và hỗn hợp khí A có khối lượng mol trung bình là 32g . 21/ Đốt cháy hoàn toàn 1,36g hợp chất X sinh ra 0,896 lít khí SO2 (đktc) và 0,72g H2O . Biết tỉ khối của X đối với NH3 bằng 2. Hãy xác định công thức hóa học hợp chất X.
File đính kèm:
- DE CUONG ON TAP HKIHOA 8(1).doc