Đề cương Hóa học 8 - Học kỳ I
Câu 3: (2 điểm) Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học, lấy ví dụ
Trả lời:
- Hiện tượng vật lí là quá trình biến đổi chất không sinh ra chất mới.
Ví dụ: Nước đá tan
- Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sinh ra chất mới.
Ví dụ: Sắt bị gỉ thành oxit sắt
Câu 4: (2 điểm) Lập PTHH của những sơ đồ sau:
a. Na + O2 → Na2O
b. Fe(OH)2 → FeO + H2O
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong mỗi phản ứng
trình hóa học của các phản ứng sau: Cu + O2 CuO Fe + HCl FeCl2 + H2 Al + O2 Al2O3 CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + NaCl Trả lời: a) b) PTHH: 2Cu + O2 2CuO Fe + 2HCl FeCl2 + H2 4Al + 3O2 2Al2O3 CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl Câu 2 : Khi cho khí hiđro (H2) đi qua bột sắt (III) oxit (Fe2O3) nung nóng người ta thu được sắt (Fe) và hơi nước (H2O). Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Nếu có 13,44 lít khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng thì: - Cần dùng bao nhiêu gam Fe2O3. - Thu được bao nhiêu gam sắt (Biết lượng sắt hao hụt là 10%). (Cho : Fe = 56, O = 16) Trả lời: a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (1) b) - Từ (1): - Từ (1): Khối lượng sắt thu được theo PTHH: Lượng sắt bị hao hụt 10%: Khối lượng sắt thu được sau khi bị hao hụt 10%: 22,4 – 2,24 = 20,16g Câu 3: Tính phân tử khối của: a. CO2 b. KMnO4 Trả lời: a. CO2 = 12 + 16.2 = 44 b. KMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 Câu 2: (2 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm: a. Al(III) và O(II) b. K(I) và Br(I) Trả lời: a. Al2O3 b. KBr Câu 3: (2 điểm) Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học, lấy ví dụ Trả lời: - Hiện tượng vật lí là quá trình biến đổi chất không sinh ra chất mới. Ví dụ: Nước đá tan - Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sinh ra chất mới. Ví dụ: Sắt bị gỉ thành oxit sắt Câu 4: (2 điểm) Lập PTHH của những sơ đồ sau: a. Na + O2 → Na2O b. Fe(OH)2 → FeO + H2O Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong mỗi phản ứng Trả lời: to a. 4Na + O2 → 2Na2O Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O là: 4: 1: 2 to b. Fe(OH)2 → FeO + H2O Số phân tử Fe(OH)2 : số phân tử FeO : số phân tử H2O là: 1: 1: 1 Câu 5: Hãy tính thần phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất MgO (Biết: C=12; O=16; Mg=24; K=39; Mn=55) Trả lời: - Khối lượng mol của MgO = 24 + 16 = 40 (g) - Trong 1 mol MgO có: 1mol nguyên tử Mg; 1mol nguyên tử O - Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong MgO: %Mg = (24x100%):40 = 60% %O = 100% - 60 = 40% Câu 6. Tính phân tử khối của: a. NO2 b. KMnO4 Trả lời: a. NO2 = 14 + 16.2 = 46 b. KMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 Câu 7. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm: a. Fe(III) và O(II) b. Na(I) và Cl(I) Trả lời: a. Fe2O3 b. NaCl Câu 8. Lập PTHH của những sơ đồ sau: a. K + O2 → K2O b. Cu(OH)2 → CuO + H2O Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong mỗi phản ứng Trả lời: a. K + O2 to→ K2O Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O là: 4: 1: 2 to b. Cu(OH)2 → CuO + H2O Số phân tử Cu(OH)2 : số phân tử CuO : số phân tử H2O là: 1: 1: 1 Câu 9: Hãy tính thần phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất CuO (Biết: N=12; O=16; K=39; Mn=55; Cu=64;) Trả lời: - Khối lượng mol của CuO = 64 + 16 = 80 (g) - Trong 1 mol CuO có: 1mol nguyên tử Cu; 1mol nguyên tử O - Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong CuO: %Cu = (64x100%):80 = 80% %O = 100% - 80 = 20% Câu 10: Đơn chất là gì? Viết công thức hoá học của 2 đơn chất Trả lời: -Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. -Ví dụ: Al , N2 Câu 11. Hiện tượng hoá học là gì? Cho ví dụ? Trả lời: -Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới gọi là hiện tượng hoá học -Ví dụ: đường cháy thành than v à nước Câu 12. Lập PTHH của các phản ứng sau: a. Mg + O2 MgO b. Fe + Cl2 FeCl3 c. NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + NaCl d. HCl + Mg MgCl2 + ? e. Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O f. Na + O2 Na2O Trả lời: a.2Mg + O2 à 2MgO b.2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 c. 2NaOH + CuCl2 à Cu(OH)2 + 2NaCl d.2HCl + Mg à MgCl2 + H2 e. Fe 2O3 + 6 HCl à 2FeCl3+ 3 H2O f. 4Na + O2 à 2 Na2O Câu 13. Một chất khí A có tỉ khối đối với H2 là 8,có thành phần các nguyên tố gồm: 75% C và 25% H.Hãy lập công thức hoá học của hợp chất A Biết C = 12 , H = 1 Trả lời: Ta có: MA = 8 . 2 = 16 (g) m C = 75% . 16 / 100% = 12 (g) n C = 12 /12 = 1 (mol) m H = 16 – 12 = 4 (g) n H = 4 / 1 = 4 (mol) Công thức hoá học: CH4 Câu 14. Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng Zn + HCl ZnCl2 + H2 a. Lập PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5. Trả lời: a.PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 nZn = 13: 65 = 0,2 (mol) b.Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g) c. Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,2 mol VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l ) Câu 15: Em hãy lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau : a. Na (I) và O (II ) C (IV) và O (II) Trả lời: NaO2 * PTK = 2 x 23 + 1 x 16 = 62 đvc Câu 16. Em hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau: Mg + ? ---> MgO K + O2 ---> K2O 3. FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2 4. Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O Trả lời: 1. 2Mg + O2 2MgO 2. 4K + O2 2K2O 3. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 4. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Câu 17. Hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong hợp chất sau đây: CaCO3 Trả lời: MCaCO3 = 1 x 40 + 1 x 12 + 3 x 16 = 100 (g) Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất % Ca = x 100% = 40% % S = x 100% = 12% % O = 100 - (40 + 12) = 48% Câu 18: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Nếu có 14 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm: Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. Khối lượng axit clohiđric cần dùng. ( Biết Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; Na = 23; C = 12; Ca = 40) Trả lời: a. Số mol sắt tham gia phản ứng: nFe = = 0,25 (mol) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25mol 2.0,25mol 0,25mol 0,25mol Thể tích khí hiđro sinh ra nH2 = nFe = 0,25 (mol) vH2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l) b. Khối lượng axit clohiđric cần dùng : nHCl = 2. 0,25 = 0,5 (mol) mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g) Câu 19 Em hãy lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau : K (I) và O (II ) S (VI) và O (II) Trả lời: KO2 PTK = 2 x 39 + 1 x 16 = 94 đvc SO3 PTK = 1 x 32 + 3 x 16 = 80 đvc Câu 20. Em hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1. Zn + ? ---> ZnO Na + O2 ---> Na2O Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O 4. FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2 Trả lời: 1/ 2Zn + O2 2ZnO 2/ 4Na + O2 2Na2O 3/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 4/ 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Câu 21. Hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Cu, S ,O trong hợp chất CuSO4 Trả lời: Khối lượng mol của hợp chất CuSO4 MCuSO4 = 1 x 64 + 1 x 32 + 4 x 16 = 160 (g) Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất % Cu = x 100% = 40% % S = x 100% = 20% % O = 100 - (40 + 20) = 40% Câu 22 - Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Nếu có 42 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm: Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Khối lượng axit clohiđric cần dùng. ( Biết Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; K = 39; S = 32; Cu = 64 ) Trả lời: a. Số mol sắt tham gia phản ứng: nFe = = 0,75 (mol) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,75mol 2.0,75mol 0,75mol 0,75mol Thể tích khí hiđro sinh ra nH2 = nFe = 0,75 (mol) vH2 = 0,75 x 22,4 = 16,8 (l) b. Khối lượng axit clohiđric cần dùng : nHCl = 2. 0,75 = 1,5 (mol) mHCl = 1,5 . 36,5 = 54,75 (g) Câu 23: a/Phát biểu quy tắc hóa trị? Viết công thức tổng quát? b/Lập CTHH của Al(III) và O(II); Fe(II) và Cl(I) Trả lời: Al3O2 Fe2Cl Câu 24: Lập và hoàn thành phương trình hóa học: a/ Magie + khí oxi Magie oxit (MgO) b/ Kali + khí oxi Kali oxit (K2O) c/ Khí hidro + Lưu huỳnh Khí hidro sufua (H2S) d/ Đồng II hidroxit (Cu(OH)2 + sắt Sắt III hidroxit (Fe(OH)3)+đồng Trả lời: a/ 2 Mg + O2 2 MgO b/ 4 K + O2 2 K2O c/ H2 + S H2S d/ Cu(OH)2 + Fe Fe(OH)3 + Cu Câu 25: Có 3.1023 phân tử khí oxi (O2) ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Tính số mol khí oxi? b/ Tính khối lượng khí oxi tương ứng? (cho biết Fe = 56; O = 16; Ca = 40; C = 12) Trả lời: a/ nO2 = nO2 = = 0,5mol O2 b/ mO2 = nO2. MO2 mO2 = 0,5. 32 = 16 g O2 Câu 26: Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tố) là gì? Vận dụng quy tắc hoá trị cho biết trong các công thức hoá học sau: AgNO3, NaO, Fe(OH)2, ZnCl. Công thức nào đúng, sai, nếu sai sửa lại cho đúng. Trả lời: Công thức đúng AgNO3, Fe(OH)2 Công thức sai NaO, ZnCl Sửa lại Na2O, ZnCl2 Câu 27:Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axitclohiđric.Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl AlCl3 + H2 ↑ a/ Lập phương trình của phản ứng trên. b/Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c/Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng. (Cho Al = 27 ,Cl = 35,5 ,H = 1) Trả lời: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ↑ 0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol -Thể tích khí hiđro thu được (đktc) = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít) -Khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng = 0,2 .133,5 = 26,7 gam Câu 28: Em hãy lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau : a. K ( I ) và O ( II ) Cu ( II ) và Cl ( I ) Trả lời: a/ K2O PTK: 2 x 39 + 16 = 94 Đvc b/ CuCl2 PTK 64 + 2 x 35.5 = 135 đvc Câu 29 Em hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Mg + ? ---> MgO K + O2 ---> K2O 3. FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2 4. Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O Trả lời: 1. 2Mg + O2 2MgO 2. 4K + O2 2K2O 3. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 4. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Câu 30. Hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong hợp chất sau đây: CaCO3 Trả lời: MCaCO3 = 40 + 12 + 3 x 16 = 100 (g) Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất % Ca = x 100% = 40% % S = x 100% = 12% % O = 100 - (40 + 12) = 48% Câu 31 Sắt tác dụng với axit Clohiđric: PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Nếu có 5,6 gam Fe tham gia phản ứng. Hãy tính: Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc. Khối lượng axit Clohiđric cần dùng. ( Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; Na = 23; C = 12; Ca = 40) Trả lời: a. Số mol Fe tham gia phản ứng: nFe = = 0,1 (mol) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 mol 2 mol 1mol 0,1 mol x mol y mol Thể tích khí Hiđrô sinh ra ở ( đktc ): nH2 = y = nFe = 0,1(
File đính kèm:
- de cuong on tap hoa hoc 8 HKI.doc