Đề 9 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a

Khi nguyên tử chuyển thành ion thì số khối của nó:

A. Tăng B. Giảm

C. Không đổi D. Không xác định được

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 9 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổng số electron lớp ngoài cùng là 6, cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8)	B. Lưu huỳnh (Z = 16)
C. Flo (Z = 9)	D. Clo (Z = 17)
Hãy chọn phương án đúng.
Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
A. 	B. 
C. 	D. 
Hãy chọn phương án đúng.
Một nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. ở dạng đơn chất M có những đặc điểm nào sau đây?
A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
B. Phân tử gồm hai nguyên tử.
C. Đơn chất rất bền, hầu như không tham gia các phản ứng hoá học.
D. A và C đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là và . Thành phần % của theo số nguyên tử là:
A. 27,30%	B. 26,30%	C. 26,70%	D. 23,70%
Chọn đáp án đúng.
Khi phân tích một mẫu brom lỏng, người ta tìm được 3 giá trị khối lượng phân tử hơn kém nhau 2 đơn vị, điều đó chứng tỏ: 
A. Brom có hiện tượng đồng vị
B. Brom có sự tồn tại của đồng phân
C. Brom có 3 đồng vị
D. Brom có 2 đồng vị.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối A1 =36, A2= 38 và A3 chưa xác định. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98u.Số khối của đồng vị A3 của nguyên tố agon là : 
A.39 B.40 C. 41. D.42
Nguyên tố hoá học được xác định bởi yếu tố nào? Câu trả lời đúng nhất là: 
A. Số khối.
B. Số electron trong nguyên tử.
C. Số hiệu nguyên tử và số khối.
 D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân.
Đốt cháy muối CH3CH2COONa thì thu được chất rắn là:
A. NaOH	B. NaHCO3	C. Na2O	D. Na2CO3
Thổi 1 luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng (m) của hỗn hợp oxit ban đầu là bao nhiêu?
A. 217,4 gam B. 249 gam 
C. 219,8 gam D. 230 gam 
Hoà tan 10,00 gam hỗn hợp 2 muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A; 0,672 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? 
A. 1,033 gam B. 10,33 gam 
C. 65 gam D. Không xác định được.
Trong công nghiệp sản xuất axit nitric, nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn amoniac. Trước phản ứng, hỗn hợp cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để:
 A. tăng hiệu suất của phản ứng.	B. tránh ngộ độc xúc tác (Pt - Rh).
 C. tăng nồng độ chất phản ứng.	D. vì một lí do khác.
Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra trong tháp tiếp xúc của nhà máy sản xuất axit nitric?
	A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
	B. 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
	C. 2NO + O2 đ 2NO2
	D. 4NO2 + O2 + 2H2O đ 4HNO3
Cần trộn H2 và CO theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan bằng 1,5?
 A. B. C. D. 
Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì lí do nào sau đây?
	A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người. 
	B. Photpho đỏ có điểm cháy cao hơn nhiều so với photpho trắng.
	C. Photpho trắng là hoá chất độc, hại.
	D. A, B, C đều đúng.
Khi axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại giải phóng khí NO2. Nhưng khi axit HNO3 loãng tác dụng với kim loại giải phóng khí NO. Điều kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Axit HNO3 đặc có tính chất oxi hoá mạnh hơn axit HNO3 loãng.
B. Yếu tố tốc độ phản ứng hoá học tạo nên sự khác biệt giữa hai trường hợp.
C. Axit HNO3 đặc có tính chất oxi hoá yếu hơn axit HNO3 loãng.
D. Axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại, sản phẩm NO2 thoát ra nhanh nhất.
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34 A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở katot (gam) và thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot (lit) bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% nhận những giá trị nào sau đây:
	A. 3,2 gam và 0,896 lit.
	B. 0,32 gam và 0,896 lit.
	C. 6,4 gam và 8,96 lit.
	D. 6,4 gam và 0,896 lit.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng 15,68 lít CO (đktc). Khối lượng hỗn hợp thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 17,6gam B. 28,8 gam 
C. 27,6 gam D. Kết quả khác.
Một nguyên tố X, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) ở trạng thái cơ bản, có các giá trị năng lượng ion hoá In (tính theo kJ/mol) như sau:
I1 	 I2 	I3	I4	I5 	I6
1.012	 1.903 2.910	 4.956 	 6.278	 22.230
Tên của nguyên tố X là :
A. Nitơ B. Photpho C. Cacbon D. Silic.
Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch NaOH. Dung dịch 1 loãng và nguội; Dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 1000C. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch như nhau, bằng 5,850 gam thì thể tích clo (đktc) đi qua hai dung dịch NaOH trên là bao nhiêu lít?
a. 3,584 lít	B. 3,854 lít
C. 3,485 lít	D 3,845 lít.
Hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hoà tan là:
A. 0,56g	B. 0,84g	
C. 2,8g	 D. 1,4g.
Cho bột than dư vào hỗn hợp gồm 2 oxit Fe2O3 và CuO nung nóng, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,0 gam hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của hỗn hợp 2 oxit ban đầu là bao nhiêu? 
A. 5 gam B. 5,1 gam C. 5,2 gam D. 5,3 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
	A. Chỉ có CaCO3.
	B. Chỉ có Ca(HCO3)2
	C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
	D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
	A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
	B. CO + Cl2 COCl2
	C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2
	D. 2CO + O2 2CO2
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. đá đỏ.	B. đá vôi.
C. đá mài.	D. đá tổ ong.
Tên gọi khoáng chất nào sau đây chứa CaCO3 trong thành phần hoá học?
A. Đôlômit.	B. Cácnalit.
C. Pirit.	D. Xiđerit.
Xét các muối cacbonat, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các muối cacbonat đều tan trong nước.
B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.
C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.
Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. Cacbon đioxit.
B. Lưu huỳnh đioxit.
C. Ozon.
D. Dẫn xuất clo của hiđrocacbon.
Sự biến đổi nhiệt độ sôi của các chất theo dãy: CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH là:
A. tăng.	B. giảm.
C. không thay đổi. 	D. vừa tăng vừa giảm.
Cho một dãy các axit: acrylic, propionic, butanoic. Từ trái sang phải tính chất axit của chúng biến đổi theo chiều:
A. tăng	
B. giảm
C. không thay đổi 	
D. vừa giảm vừa tăng
Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. NH3	
B. C6H5NH2	
C. (CH3)2NH
D. (CH3)2CH NH2	
Cho các hợp chất hữu cơ: phenyl metyl ete (anisol), toluen, anilin, phenol. Trong số các chất đã cho, những chất có thể làm mất màu dung dịch brom là:
	A. Toluen, anilin, phenol.
	B. Phenyl metyl ete, anilin, phenol.
	C. Phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol.
	D. Phenyl metyl ete, toluen, phenol.
Có bốn dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn: anbumin, glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuốc thử sau để phân biệt bốn chất trên?
A. Quỳ tím.	B. Phenolphtalein.
C. HNO3 đặc.	D. CuSO4.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.
Số mol của X là bao nhiêu? 
A. 0,01 mol B. 0,02 mol 
C. 0,04 mol D. 0,05 mol 
Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với Na2CO3 sinh ra 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? Giải thích? 
A. 19,2 g B. 20,2 g C. 21,2 g D. 23,2 g 
Trộn ba rượu metylic, etylic và propylic rồi tiến hành đun nóng, có mặt H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ < 1400C ta thu được tối đa bao nhiêu ete ?
A. 3	B. 4	C.5	D.6	
Hãy chọn phương án đúng.	
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là gì? 
A. C5H10 B. C6H12 C. C5H12 D. C6H14
Đốt cháy hoàn toàn a gam metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10,0 gam kết tủa. Giá trị của a là bao nhiêu? 
A. 20,0 gam B. 1,6 gam C. 3,2 gam D. 4,8 gam
Nguyên nhân nào làm cho phenol tác dụng dễ dàng với dd nước brom ?
A. Do nhân thơm có hệ thống p bền vững.
B. Do nhân thơm benzen hút electron làm phân cực hóa liên kết -OH.
C. Do nhân thơm benzen đẩy electron.
D. Do hiệu ứng liên hợp p - p làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.
Hãy chọn phương án đúng.	
Cho các chất sau đây: 
1. CH3 - CH - COOH	 2. OH - CH2 - COOH
 NH2
3. CH2O và C6H5OH	 4. C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2
5. (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2
Các trường hợp nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2	
B. 3, 5	
C. 3, 4	
D. 1, 2, 3, 4, 5.	
Thuỷ phân các hợp chất sau trong môi trường kiềm:
1. CH3 - CH - Cl	2. CH3 - COO -CH = CH2
 Cl
3. CH3- COOCH2 - CH = CH2	4. CH3 - CH2 - CH - Cl
	 OH	 
5. CH3 - COOCH3
Các chất tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương là:
A. 2	
B. 1, 2 	
C. 1, 2, 4	
D. 3, 5	
Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 đồng đẳng ankin ta thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin đã bị cháy là:
A. 0,15	 B. 0,25	 C. 0,08	 D. 0,05	
Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 đồng đẳng ankan ta thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankan đã bị cháy là:
A. 0,15	 B. 0,25	 C. 0,05	 D. 0,06	
Cho 7,40 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 6,80g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3 - COOCH3	 B. C2H5COOCH3	
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5	
Cho 1ml anbumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó 0,5ml HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát được là :
Dung dịch chuyển từ không màu thành màu vàng.
Dung 

File đính kèm:

  • docDai hoc Hoa 2010 so 10.doc