Đề 70 trắc nghiệm hóa học lớp 12
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?
A. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện
B. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều
C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học
D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá
[] Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học? A. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện B. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá [] Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là A. sự ăn mòn kim loại B. sự ăn mòn hoá học C. sự khử kim loại D. sự ăn mòn điện hoá [] Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. thực hiện quá trình cho - nhận proton B. thực hiện quá trình khử các kim loại C. thực hiện quá trình khử các ion kim loại D. thực hiện quá trình oxi hoá các ion kim loại [] Cho các kim loại . Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái sang phải) là A. B. C. D. [] Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, dùng làm dây tóc bóng đèn là A. B. C. D. [] Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất, được dùng làm nhiệt kế và áp kế là kim loại nào dưới đây? A. B. C. D. [] Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại A. có tính dẻo B. có khả năng dẫn nhiệt tốt C. có tỉ khối lớn D. có khả năng phản xạ ánh sáng [] Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân chính là do A. W là kim loại rất dẻo B. W có khả năng dẫn điện tốt C. W là kim loại nhẹ D. W có nhiệt độ nóng chảy cao [] Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là A. B. C. D. [] Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ vừa hết bằng dung dịch thu được kết tủa B và dung dịch C. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất gì? A. B. C. D. [] Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. B. C. D. [] Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do A. chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau B. kim cương là kim loại còn than chì là phi kim C. chúng có kiến trúc cấu tạo khác nhau D. kim cương cứng còn than chì thì mềm [] dễ tan trong dung dịch kiềm tạo muối silicat, chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước, dung dịch đậm đặc của những chất nào dưới đây được gọi là thuỷ tinh lỏng? A. B. C. D. [] Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây? A. dung dịch B. dung dịch C. dung dịch D. dung dịch [] Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào dưới đây không thuộc về công nghiệp silicat? A. sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ) B. sản xuất xi măng C. sản xuất thuỷ tinh D. sản xuất thuỷ tinh hữu cơ [] Silic đioxit () tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. là oxit gì? A. oxit axit B. oxit trung tính C. oxit bazơ D. oxit lưỡng tính [] Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiểm D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước [] không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Đám cháy do xăng, dầu B. Đám cháy nhà cửa, quần áo C. Đám cháy do magie hoặc nhôm D. Đám cháy do khí ga [] Liên kết giũa cacbon với oxi trong là liên kết cộng hoá trị có cực, có cấu tạo thẳng, phân tử không có cực. Công thức cấu tạo của phân tử là A. O – C = O B. O \longrightarrow C = O C. O – C – O D. O = C = O [] Chất nào dưới đây chứa trong thành phần hoá học? A. Đôlômit B. Cacnalit C. Pirit D. Xiđerit []
File đính kèm:
- HOA_C3_0070.doc