Đề 5 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2011 môn thi : hóa học, khối a
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
8 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dd là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam. Hướng dẫn: n H2SO4 = 0,03 → nH+ = 0,06 n H2 = 0,448/22,4 = 0,02 n Cu = 0,32/64 = 0,005 n NaNO3 = 0,005 Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 x-----2x--------x--------x Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 y-----3y---------y--------3/2y Ta có : x + 3/2y = 0,02 (1) và 56x + 27y = 0,87 – 0,32 = 0,55 (2) (1)v(2) → x = 0,005 v y = 0,01 Dung dịch sau pứ có : nFe2+ = 0,005 và nH+ còn lại = 0,06 – 2x – 3y = 0,06 – 2.0,005 – 3.0,01 = 0,02 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,005---1/150---0,005/3-------------0,005/3 → n H+ còn = 0,02 – 1/150 = 1/75 ; n NO3- = 0,005 – 0,005/3 = 1/300 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,005---1/75----1/300 ---------------1/300 Sau phản ứng H+ và NO3- hết → n NO = 0,005/3 + 1/300 = 0,005 → V NO = 0,005.22,4 = 0,112 lít m muối = m các kim loại ban đầu + m SO42- + m Na+ = 0,87 + 0,03.96 + 0,005.23 = 3,865gam. Câu 22: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3 B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Hướng dẫn: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+, Mg2+, trong nước cứng, đối với nước cứng tạm thời ta có thề đun nóng, dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2 hay dùng OH-, CO32-, PO43- để kết tủa các ion Mg2+ và Ca2+. Tương tự để làm mềm nước cứng vĩnh cửu hay toàn phần ta cũng dùng muối tan chứa ion CO32- và PO43-. Câu 23: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3. Hướng dẫn: FeS2 : pirit Fe3O4 : manhetit Fe2O3 : hematit đỏ FeCO3 : xiđerit Fe2O3.nH2O : hematit nâu Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Hướng dẫn: + Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O + AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl + NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 + C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2↓ + KOH. Câu 25: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56. Hướng dẩn: + Phần 1: n H2 = 0,035 +Phần 2: hỗn hợp kim loại Y là Al dư và Fe K → 1/2H2 K → 1/2H2 a-------1/2a (I) a-------1/2a Al → 3/2H2 Al→ 3/2H2 y--------3/2y a--------3/2a Ta có 1/2a + 3/2a = 0,488/22,4 → a = 0,01 Thế a = 0,01 vào (I) → 1/2a + 3/2y = 0,035 → y = 0,02 n Al trong hỗn hợp Y = y – a = 0,02 – 0,01 = 0,01 n H2 thu được khi Y pứ với HCl = 0,56/22,4 = 0,025 mol → Al → 3/2H2 0,01------0,015 → n H2 do Fe tạo ra = 0,025 – 0,015 = 0,01 = nFe Vậy khối lượng mỗi kom loại trong mỗi phần là m Al = 0,02.27 = 0,54 ; m K = 0,01.39 = 0,39 ; m Fe = 0,01.56 = 0,56 Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. Hướng dẫn: Công thức chung của các axit là R(COOH)X R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xCO2 + xH2O 0,7/x-----------------------------------------------0,7 → n O/axit = 0,7.2 = 1,4 Axit + O2 → CO2 + H2O 0,7 -----0,4-------0,8------y Bảo toàn nguyên tố O : → 0,14 + 0,4.2 = 0,8.2 + y → y = 0,6 Câu 27: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hh X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hh Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dd brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hh khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 22,4 lít. B. 44,8 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít. Hướng dẫn: nC2H2 = nH2 = a mX = mY = 10,8 + 0,2.16 = 14gam → 28a = 14 → a = 14/28 = 0,5 ( bảo toàn nguyên tố C và H) → Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X → nO2 = 0,5.2 + 0,5 = 0,15 V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Câu 28: Trung hòa 3,88 gam hh X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dd NaOH, cô cạn toàn bộ dd sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Hướng dẫn: n axit = (m muối – m axit)/22 = (5,2 – 3,88)/22 = 0,06 → M axit = 3,88/0,06 = 194/3 → CnH2nO2 = 194/3 → n = 7/3 C7/3H14/3O2 + 5/2 O2 → 7/3CO2 + 7/3H2O. 0,06----------0,15 → V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn. Hướng dẫn: [C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3] + 3H2O 2/162--------------------------------2/162.60% → m = 2/162 . 60%. 297 = 2,2 tấn. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là A. anđehit fomic. B. anđehit no, mạch hở, hai chức. C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức. Hướng dẫn: Andehit đốt cháy có n CO2 = n H2O → andehit no, đơn nAg tạo ra / n andehit = 0,04/0,01 = 4 → HCHO. Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Hướng dẫn: nAla = 0,32 ; nAla-Ala = 0,2 ; nAla-Ala-Ala = 0,12 → nAla-Ala-Ala-Ala = (0,32 + 0,2.2 + 0,12.3)/ 4 = 0,27 m = (89.4 – 18.3).0,27 = 81,54 gam. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CHºC-CH3, CH2=CH-CºCH. B. CHºC-CH3, CH2=C=C=CH2. C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-CºCH. Hướng dẫn: nC2H2 = nC3H4 = nC4H4 = 0,09/(2+3+4) = 0,01 CH≡CH → CAg≡CAg → m = 0,01.240 = 2,4 gam → m kết tủa còn lại > 4 – 2,4 = 1,6 gam Nếu C4H4 tạo kết tủa C4H3Ag thì m = 0,01.159 = 1,59 < 1,6 → C3H4 cũng phải tạo kết tủa với AgNO3. Vậy các chất phải có liên kết ≡ ở đầu mạch. Câu 33: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn: H2N – CH2- CH2 - COOH và H2N – CH(CH3) – COOH. Câu 34: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các ngtử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,155nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm. Hướng dẫn: + Thể tích 1 mol tinh thể Ca : V = 40/1,55 = 25,81 cm3 + Thể tích 1 mol nguyên tử Ca : V = 25,81.74% = 19,1 cm3 + Thể tích 1 nguyên tử Fe : V = 19,1/(6,02.1023) = 3,17.10-23 Áp dụng công thức : V = 4π.R3/3 → R = 3√( 3V/4 π.) = 1,96.10-8 cm = 0,196 nm Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dd gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dd sau PƯ thì khối lượng muối khan thu được là A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam. Hướng dẫn: n Cu = 0,12 ; nHNO3 = 0,12; nH2SO4 = 0,1 → ∑nH+ = 0,32 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,12---0,32----0,08--------0,12 → Dung dịch sau pứ có 0,12 mol Cu2+ ; 0,1 mol SO42- ; và (0,12 – 0,08) = 0,04 mol NO3- → m muối = 0,12.64 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam. Câu 36: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%. Hướng dẫn: 2FeS + 7/2O2 → Fe2O3 + 2SO2 2FeS2 + 11/2O2 → Fe2O3 + 4SO2 → Từ hai pt cháy cho thấy cứ mỗi mol FeS hay FeS2 cháy đều làm số mol khí giảm (7/2 – 2)/2 = 0,75 mol Giả sử ban đầu có 1 mol không khí , (Chú ý, N2 không tham gia vào pứ → nN2 không đổi, sau pứ %N2 tăng lên chứng tỏ số mol hỗn hợp khí giảm) → nY = 80/84,8 = 0,9434mol → nkhí giảm = 1 – 0,9434 = 0,0566 mol → nX = 0,0566/0,75 = 0,0755 nSO2= 14%.0,9434 = 0,132 Gọi x là số mol FeS, y là số mol FeS2 ta giải hệ pt: x + y = 0,0755 (1) v x + 2y = 0,132 → x = 0,019 ; y = 0,0565 →%FeS = (0,019.88)/(0,019.88 + 0,0565.120) = 19,64% Câu 37: Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) ; DH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H2. Hướng dẫn: Số mol khí hai vế bằng nhau → áp suất không ảnh hưởng đến căn bằng. Câu 38: Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 Hướng dẫn: Các chất vừa có tính oxi hóa và khử là : Cl2; SO2 ; NO2; C; Fe2+. Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt
File đính kèm:
- GIAI CHI TIET DE THI DAI HOC KHOI A 2011.doc