Đề 5 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: sinh học; khối b

Câu 1:Giảsử ởmột loài thực vật có bộnhiễm sắc thể2n=6,cáccặp nhiễm sắc thểtương đồng

được kí hiệulà Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thểmột?

A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBb. D. AaaBb.

pdf7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 5 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: sinh học; khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường 
hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là 
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. 
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt 
đới là đúng? 
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. 
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. 
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. 
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. 
Câu 22: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới 
tác động của các nhân tố tiến hoá. 
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen 
và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. 
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách 
li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. 
Câu 23: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. 
Tính theo lí thuyết, phép lai 
AB
ab
 × 
Ab
aB
 cho đời con có kiểu gen 
Ab
Ab
 chiếm tỉ lệ 
A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%. 
Câu 24: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. 
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên 
cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. 
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới 
tác động của con người. 
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật 
sản xuất. 
Câu 25: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: 
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. 
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa 
bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là 
A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). 
Câu 26: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về 
hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau 
đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? 
A. AABb. B. AaBB. C. AaBb. D. AABB. 
Câu 27: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở 
A. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 5'
B. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 
C. đầu của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. 5'
D. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 3'
Câu 28: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. 
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. 
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. 
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 496 
Câu 29: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch 
dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa 
đầu thế kỷ XX là đúng? 
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì 
bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. 
B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách 
ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. 
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương 
ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. 
Câu 30: Cho các thông tin về đột biến sau đây: 
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. 
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. 
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
Các thông tin nói về đột biến gen là 
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). 
Câu 31: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi 
A. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. 
B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. 
C. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). 
D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. 
Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. 
Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. 
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương 
nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 
A. 37,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 62,5%. 
Câu 33: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở 
A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. 
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. 
Câu 34: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? 
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd. 
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD. 
Câu 35: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen 
Ab
Dd
aB
 giảm phân bình thường và có hoán vị gen 
giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là 
A. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd. 
B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd. 
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. 
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. 
Câu 36: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt 
nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với 
nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình 
thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí 
thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên? 
A. AaXMXm × AAXmY. B. AaXMXM × AAXmY. 
C. AaXmXm × AaXMY. D. AaXmXm × AAXMY. 
Câu 37: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. 
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. 
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. 
D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho 
nhau. 
 Trang 4/7 - Mã đề thi 496 
 Trang 5/7 - Mã đề thi 496 
Câu 38: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? 
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. 
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. 
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. 
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. 
Câu 39: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng 
và ẩm) có 
A. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự 
sống ở vùng lạnh. 
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt 
của cơ thể. 
C. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng 
có khí hậu lạnh. 
D. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có 
khí hậu lạnh. 
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của 
quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
ở thế hệ F1 là 
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. 
__________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến 
xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 
A. 37,50%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%. 
Câu 42: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: 
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). 
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. 
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: 
A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). 
Câu 43: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là 
A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46. 
Câu 44: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều 
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng ch

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_CD_K11_M496.pdf