Đề 5 thi học sinh giỏi hóa 8

Câu 1: Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau

- Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất

- Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết

Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ?

Câu 2 : Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?

1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 5 thi học sinh giỏi hóa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau
- Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất 
- Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết 
Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ?
Câu 2 : Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: 
 MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng ?
Câu 3 : Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra?
Câu 4 
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm công thức hoá học của X ( Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b. Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
Câu 5 
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl ( cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).
a. Viết các phương trình hoá học ?
b. Tính a ? 
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?
Câu/ý
Nội dung chính cần trả lời
Điểm
Câu 1
( 2 điểm )
Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm
Câu 2
( 5,75 điểm )
1/ ( 1,5 đ)
2/ (0,75đ)
3/ ( 1 đ)
4/ ( 2,5 đ)
Câu 3 (2,75 đ)
- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
- Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
 H2O + Na2O 2NaOH
 3H2O + P2O5 2H3PO4
Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối
Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd
Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học
Cách thu khí oxi
Viết đúng PTHH
0,25
0,25
0,25
0,5
2
1,75đ
0,5 đ
0,5
Câu4(3,5điểm)
1/(1,5điểm)
2/ ( 2 đ)
Câu 5(4,5 đ)
1/(1,5 đ)
2/ ( 3,0đ)
Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 =29,5
- Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là Y
 M = ú 32x + 28 y = 29,5x + 29,5y
 ú 2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 
- Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: VO: VN = 3 : 5 
- Ta có sơ đồ của phản ứng là:
 A + O2 CO2 + H2O
- Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H
nO= = 0,45 mol => nO = 0,9 mol
 nCO= = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol
 nHO= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol
- Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol
Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O
- Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 
 x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O
a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2
 B + 2yHCl 2BCly + yH2
b/ - Số mol H2: nH= = 0,4 mol, nH= 0,4.2 = 0,8 gam
 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO Cu + CO2 (1)
 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, 
khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam
- Phầm trăm khối lượng các kim loại:
 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80%
b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
 nFeO = = 0,1 mol, 
Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol
Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol.
Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam
Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam
0,25
1
0,25
0,25
0,75
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docDE THI HSG HOA 8(5).doc
Giáo án liên quan