Đề 46 Trắc nghiệm hóa 12

Bài : 11355

Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

Chọn một đáp án dưới đây

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án là : (C)

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 46 Trắc nghiệm hóa 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 11355 	
Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án là : (C) 
Bài : 11354 
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (B) 
Bài : 11353 
Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
Chọn một đáp án dưới đây
A. không no có hai nối đôi, đơn chức.
B. no, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức.
Đáp án là : (C) 
Bài : 11351 
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (A) 
Bài : 11350 
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)
Chọn một đáp án dưới đây
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,22
D. 2,32
Đáp án là : (A) 
Bài : 11349 
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27) :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 2
B. 1,2
C. 1,8
D. 2,4
Đáp án là : (A) 
Bài : 11348 
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (B) 
Bài : 11347 
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án là : (C) 
Bài : 11342 
Phát biểu KHÔNG ĐÚNG là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dung dịch fructozơ hòa tan được .
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác ) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân (xúc tác ) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ cho một monosaccarit.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với khi đun nóng cho kết tủa .
Đáp án là : (C) 
Bài : 11341 
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
Chọn một đáp án dưới đây
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl
B. protit luôn là chất hữu cơ no.
C. protit luôn chứa nitơ
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn
Đáp án là : (C) 
Bài : 11340 
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (A)
Bài : 11339 
Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (D) 
Bài : 11266 
Điều chế etyl axetat từ etilen cần thực hiện tối thiểu số phản ứng là
Chọn một đáp án dưới đây
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án là : (C) 
Bài : 11249 
α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5)
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (D)
Bài : 11248 
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
B. kim loại Na
C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 đun nóng
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án là : (D) 
Bài : 11247 
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
Chọn một đáp án dưới đây
A. Fe
B. CuO
C. Al
D. Cu
Đáp án là : (D) 
Bài : 11246 
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hòan toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (A) 
Bài : 11245 
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (B) 
Bài : 11244 
Anion X - và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Đáp án là : (D) 
Bài : 11243 
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
Chọn một đáp án dưới đây
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án là : (B) 

File đính kèm:

  • docde_46.doc
Giáo án liên quan