Đề 4 thi nâng cao môn hóa 12

A là hợp chất hữu cơ đơn chức, phân tử chỉ chứa C, H, O. Biết dA/H2 = 30

Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 1, 2, 3.

1 A có thể có bao nhiêu công thức phân tử dưới đây :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

doc11 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 thi nâng cao môn hóa 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 – en)
2 - metylpropen 
Etylen
Hiệu suất để hiđrat hóa đạt :
25%
50%
75%
80%
Khối lượng rượu còn dư sau phản ứng là :
2,96g
3,7g
7,4g
11,1g
Hóa chất nào dưới đây có thể dùng để phân biệt C2H5OH và C2H4(OH)2 :
Na
CuO
Cu(OH)2
HCl
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 10, 11, 12.
A là hợp chất hữu cơ có công thức C7HyO. A vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH.
A có công thức phân tử là :
C7H6O
C7H8O
C7H10O
C7H12O
A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây :
3
4
5
6
11,88g A phản ứng vừa đủ với một thể tích dung dịch NaOH 2M là :
110ml
55ml
54ml
27ml
Để trung hòa 3,1g một amin đơn chức cần 100ml dung dịch HCl 1M. Amin đã cho là :
metylamin
etylamin
n – propylamin 
anilin
Đốt cháy 9 g amin đơn chức A bằng O2 vừa đủ được m gam N2, 17,6g CO2 và 12,6g H2O.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 14, 15
Công thức phân tử của A là :
CH5N
C2H7N
C3H9N
C6H7N
A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo dưới đây :
2
3
4
5
Giá trị của m :
1,4g
2,8g
4,2g
5,6g
Phát biểu nào dưới đây sai :
Phenol có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
Anilin có tính bazơ rất yếu, yếu hơn cả amoniac.
Phenol và anilin đều tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng.
Dung dịch natriphenolat và phenylamoniclorua đều tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 18, 19
A là hợp chất hữu cơ có thể tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 (xúc tác Ni, to) cho ra rượu isobutylic
Chỉ ra công thức phân tử của A:
C4H4O
C4H6O
C4H8O
C5H10O
A có tên gọi :
anđehit acrylic.
Anđehit metacrylic.
Anđehit valeric
Anđehit isobutylic.
Đốt cháy a mol anđehit A thu được chưa đến 3a mol CO2. A không thể là :
anđehit đơn chức
anđehit đa chức.
anđehit no
anđehit chưa no.
Cho phản ứng sau :
	Các hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là :
1 ; 2 ; 3 ; 1 ; 1 ; 2; 3
5 ; 2 ; 3 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3
5 ; 2 ; 8 ; 5 ; 1 ; 2 ; 8
2 ; 2 ; 7 ; 2 ; 1 ; 2 ; 7
A là axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C. A tác dụng với brom cho ra sản phẩm chứa 65,04% Br (về khối lượng). Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 22, 23, 24.
A có công thức phân tử là :
C3H4O2
C4H6O2
C5H8O2
C5H6O2
4,3g A làm mất màu vừa đủ một thể tích dung dịch Br2 2M là :
21,5ml
25ml
41,3ml
50ml
Biết A có mạch cacbon phân nhánh, hãy chỉ ra phát biểu đúng về A :
A là nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp.
A là nguyên liệu để điều chế nylon – 6,6.
A là nguyên liệu để điều chế tơ capron.
A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
Axit ađipic HOOC – (CH2)4 – COOH là nguyên liệu quan trọng để sản xuất sợi tổng hợp, chất hóa dẻo và dầu bôi trơn. Axit ađipic được điều chế từ cyclohexanol theo phản ứng :
	Các hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là :
3 ; 8 ; 3 ; 8 ; 7
3 ; 8 ; 3 ; 2 ; 4
1 ; 6 ; 1 ; 3 ; 6
5 ; 12 ; 5 ; 12 ; 18
0,15 mol hỗn hợp (X) gồm 2 axit hữu cơ A, B khi tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư giải phóng 4,48 lít CO2 (đkc). X gồm :
2 axit hữu cơ đơn chức.
2 axit hữu cơ đa chức.
1 axit hữu cơ đơn chức ; 1 axit hữu cơ nhị chức.
1 axit hữu cơ đơn chức ; 1 axit hữu cơ đa chức.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 27, 28, 29
Cho 3,6g axit hữu cơ đơn chức A tác dụng với 50ml dung dịch NaHCO3 (lấy dư) được 1,12 lít CO2 (đkc). Biết lượng NaHCO3 đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
A có tên gọi :
axit fomic
axit axetic.
Axit acrylic.
Axit metacrylic.
Nồng độ mol của dung dịch NaHCO3 đã dùng là :
1,2M
0,8M
0,6M
0,4M
A có đặc điểm :
Cho được phản ứng tráng gương.
Làm mất màu nước Brom.
Dùng làm nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
Dung dịch trong nước có nồng độ 2% → 5% gọi là giấm ăn.
Trung hòa hết 4,6g axit hữu cơ đơn chức A bằng 75ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn được 8,8g rắn khan.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 30, 31.
Phát biểu nào dưới đây về A là không đúng :
A là axit chưa no.
A là axit đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
A có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng.
A tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng cho chất kết tủa đỏ.
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa vừa hết 9,2 gam A là :
80g
40g
30g
20g
Đốt cháy 1 mol este đơn chức E cần 2 mol O2.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 32, 33.
E có công thức phân tử :
C2H4O2.
C3H4O2
C3H6O2
C4H8O2
E có tên gọi nào dưới đây :
metyl fomiat
vinyl fomiat
etyl fomiat
etyl axetat.
Nhận định sở đồ sau để trả lời các câu 34, 35.
A là hợp chất có tên gọi :
metyl axetat.
Vinyl fomiat
Isopropyl acrylat
Etyl fomiat
X là đồng phân của A. X tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit đa chức Y. X có công thức cấu tạo là :
HOCH2 – CH2 – CH2 – OH
OHC – CH = CH – CH2OH
HOCH2 – CH2 – CHO
HOCH2 – CH2 – CH2 – CH2OH
E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C10H14O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm rượu A và muối natri của axit ađipic.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 36, 37.
Rượu A có tên gọi :
Rượu metylic.
Rượu etylic.
Rượu iso propylic.
Etylenglycol.
E là este có tên gọi nào dưới đây :
đimetylađipat.
etylmetylađipat
đietylađipat
isopropylcaproat
Chỉ ra trật tự tăng dần nhiệt độ sôi :
Rượu etylic ; axit axetic ; metylfomiat.
Rượu n – propylic ; axit axetic ; metylfomiat
Metylfomiat ; rượu n – propylic ; axit axetic.
Axit axetic ; metylfomiat ; rượu n – propylic.
E là este 5 lần este của glucozơ với axit fomic. E có CTPT là :
C11H12O11.
C16H22O6
C16H22O11
C18H20O12
Chỉ ra các đisaccarit :
saccarozơ ; mantozơ.
Xenlulozơ ; tinh bột.
Glucozơ ; fructozơ.
Glucozơ ; saccarozơ.
Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là :
200g
166,6g
150g
120g
Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là :
1000kg
611,3kg
545,4kg
450,5kg
Thủy phân hoàn toàn 1 kg mantozơ thu được :
2kg glucozơ
1,82kg glucozơ
1,052kg
1kg
Đipeptit là sản phẩm thu được khi 2 phân tử aminoaxit phản ứng với nhau tách loại ra một phân tử nước. Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixin và alanin có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
2
3
4
5
A là một - aminoaxit mạch không phân nhánh. Cho 14,7g A tác dụng với NaOH vừa đủ được 19,1g muối. A là - aminoaxit nào dưới đây, biết A chỉ chứa một nhóm –NH2 :
glixin
alanin
axit glutamic
valin
Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 25000 đvC. Trùng hợp 120kg metyl metacrylat được 108kg thủy tinh hữu cơ. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 46, 47.
Số mắc xích trong công thức phân tử của thủy tinh hữu cơ là :
290 mắc xích
250 mắc xích
219 mắc xích
100 mắc xích
Hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt :
90%
83,33%
76,66%
75%
Mỗi câu 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng.
Là hỗn hợp nhiều este của glixerin với các axit béo.
Xuất hiện màu xanh đặc trưng khi tác dụng với iốt.
Có trong tất cả các cơ thể động vật và thực vật, nhất là ở cơ thể động vật.
Nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp.
Khi thủy phân tạo thành các aminoaxit.
Khi bị oxi hóa chậm sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn so với chất đạm và tinh bột.
Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 4
Đặt A là CxHyOz, ta có 12x + y + 16z = 60.
z = 1 => 12x + y = 44. Chỉ có x = 3; y = 8 là phù hợp.
z = 2 => 12x + y = 28. Chỉ có x = 2; y = 4 là phù hợp.
(Chú ý là A đơn chức nên z = 1 hoặc z = 2).
C3H8O có 3 CTCT
C2H4O có 2 CTCT 	à A có 5 CTCT (câu c).
B có CTCT là HO – CH2 – CHO (câu b).
Có thể có 3 CTCT dưới đây :
à Câu trả lời là a.
 = 
à = 70.0,8 = 56g (câu a).
Ta có nbutanol – 2 = 
Các phản ứng:
B phải là sản phẩm chính vì sinh ra nhiều hơn, vậy A là sản phẩm, do đó A là CH3 – CH2 – CH = CH2 (câu a).
n2anken = 
à Hiệu suất tách nước = 
à Câu trả lời là c.
mrượu dư = 74(0,2 – 0,15) = 3,7g (câu b).
Chỉ có Cu(OH)2 bị hòa tan bởi C2H4(OH)2 (câu c)
A chỉ là phenol, do đó A phải có CTCT là C7H8O (câu b).
A có thể có 3 CTCT sau :
à Câu trả lời là a.
nA = 
0,11mol 	 0,11mol
à Vdd NaOH = (câu b).
a	 a
	à ó 
	à x = 1, y = 5 là hợp lý
	à A là CH5N tức CH3 – NH2 (metylamin).
	à Câu trả lời là a.
	a	 ax 	
	à ó 
	à A có CTCT là C2H7N (câu b).
A có 2 CTCT là CH3 – CH2 – NH2 và CH3 – NH – CH3 (câu a).
m = (câu b).
Dung dịch natriphenolat và phenylamoniclorua đều không tạo kết tủa trắng với nước brom vì không còn nhóm – OH và nhóm – NH2 ảnh hưởng đến phenyl (câu d).
A phải là anđehit chưa no hoặc rượu chưa no có dạng mạch cacbon tương tự rượu isobutylic.
Nhưng rượu chưa no thì C không phù hợp hóa trị. Vậy A phải là : , tức có CTPT là C4H6O (câu b).
A là anđehit metacrylic (câu b).
A có số C < 3 nên A không thể là anđehit chưa no (câu d).
	à Câu trả lời là b.
à %Br = ó R = 41 (C3H5) 
à A có công thức C3H5COOH (câu b).
nA = 
	0,05mol 0,05mol
	à Vdung dịch Br2 = (câu b).
A là , nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ (câu d).
	à Câu trả lời là a.
Đặt công thức trung bình 2 axit là 
	0,15mol	 
	à ó 
	Do = 1,33 nên có 1 axit là đơn chức, 1 axit là đa chức (câu d).
	a	 	a	 a	a
	à 
	ó R = 27 (C2H5). Vậy A là C2H3COOH (câu c).
ban đầu = 
à C = (câu a).
A làm mất màu nước brom (câu b).
	a	 a	a
	à ó (H-)
	à A là HCOOH (câu a).
	0,2mol	 0,2mol
	à mdd NaOH = (câu a).
	1 mol	 
à ó ó 4x + y = 12 ó x = 2; y = 4 là hợp lý.
E là HCOOCH3 (metyl fomiat) à Câu trả lời là a.
Theo sơ đồ ta thấy	D là C2H5OH
	F là Na2CO3
	E là NaHCO3
	B là HCOONa
	Do đó A là HCOC2H5 (câu d).
X có CTCT là HOCH2 – CH2 – CHO. Thật vậy :
	à Câu trả lời là c.
E có CTCT : CH3 – OOC – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COO – CH3
à A là CH3OH (câu a).
E là este của axit ađipic (câu b).
Nhiệt độ sôi của HCOOCH3 < CH3 – CH2 – CH2OH < CH3COOH, vì este không tạo được liên kết hiđro liên phân tử, còn liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn giữa các phân tử rượu (câu c).
E có CTCT l

File đính kèm:

  • docHoa CDDH Dang cap so 4.doc
Giáo án liên quan