Đề 3 thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: hoá học; khối a

Câu 1:Dãy gồm các chất đều có thểlàm mất tính cứng tạm thời của nước là:

A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. B. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.

C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, NaOH, Na2CO3.

pdf6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 3 thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn: hoá học; khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ). 
Câu 12: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung 
dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn 
toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là 
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. 
Câu 13: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? 
A. V B. Đôi sống (CaO). á vôi (CaCO3).
C. T D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). hạch cao nung (CaSO4.H2O).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Tính khử của ion lớn hơn tính khử của ion Br− Cl .−
B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. 
C. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. 
D. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. 
Câu 15: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là 
A. FeCO3. B. FeS2. C. Fe3O4. D. Fe2O3. 
Câu 16: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung 
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp 
khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 
44,1 gam. Giá trị của m là 
A. 40,5. B. 50,4. C. 33,6. D. 44,8. 
Câu 17: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các 
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên 
tử canxi tính theo lí thuyết là 
A. 0,155 nm. B. 0,196 nm. C. 0,168 nm. D. 0,185 nm. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit 
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam 
kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như 
thế nào? 
A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. 
Câu 19: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung 
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính 
chất trên? 
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 20: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol 
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, 
đun nóng là 
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 641 
Câu 21: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa 
có tính oxi hoá, vừa có tính khử là 
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8. 
Câu 22: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. 
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). 
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại 
Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). 
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: 
A. 0,39; 0,54; 0,56. B. 0,39; 0,54; 1,40. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56. 
Câu 23: Khi nói về peptit và protein, ph nào sau đây là sai? át biểu 
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. T αhủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 24: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); UH > 0. 
 Cân bằng không bị chuyển dịch khi 
A. giảm nồng độ HI. B. giảm áp suất chung của hệ. 
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H2. 
Câu 25: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, 
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch 
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là 
A. 16,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 17,5. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác 
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì 
khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. 
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là 
A. 26,88 lít. B. 44,8 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít. 
Câu 27: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân 
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 28: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: 
A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. 
B. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. 
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa 3.−
D. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. 
Câu 29: Trong các thí nghiệm sau: 
 (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. 
 (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 
 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. 
 (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 
 (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. 
 (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. 
 (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. 
 Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là 
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. 
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản 
nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn 
toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân 
(chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? 
A. 10. B. 7. C. 9. D. 3. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 641 
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Đốt dây sắt trong khí clo. 
 (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 
 (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
 (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
 (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). 
 Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 32: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn 
xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay 
hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là 
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. 
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. 
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 
thu được 0,04 mol Ag. X là 
A. anđehit axetic. B. anđehit fomic. 
C. anđehit no, mạch hở, hai chức. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức. 
Câu 34: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 
A. Trùng hợp vinyl xianua. 
B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. 
C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. 
D. Trùng hợp metyl metacrylat. 
Câu 35: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản 
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế 
được là 
A. 3,67 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,20 tấn. D. 2,97 tấn. 
Câu 36: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
A. 111,74. B. 66,44. C. 90,6. D. 81,54. 
Câu 37: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính 
chất lưỡng tính là 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 38: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với 
). Cho x mol E tác dụng với NaHCOz y x= − 3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là 
A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit ađipic. D. axit acrylic. 
Câu 40: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản 
ứng thì khối lượng muối khan thu được là 
A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân 
cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 641 
Câu 42: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol 
X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 
(đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là 
A. H-COOH và HOOC-COOH. B. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. 
C. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. D. CH3-COOH và HOOC-CH2 -COOH. 
Câu 43: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là 
A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. 
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. 
Câu 44: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 
A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch valin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch alanin. 
Câu 45: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn 
xốp) thì 
A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl .−
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl .−
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .−
Câu 46: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời 
gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), 
sau khi các phản ứng kết thúc thì kh

File đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_DH_K11_M641.pdf