Đề 3 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a

Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

 A. Phi kim mạnh nhất trong tự nhiên là oxi.

 B. Kim loại mạnh nhất trong tự nhiên là liti.

 C. Phi kim mạnh nhất trong tự nhiên là flo.

 D. Kim loại yếu nhất trong tự nhiên là sắt.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 3 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong bảng tuần hoàn thì :
 A. Phi kim mạnh nhất trong tự nhiên là oxi.
 B. Kim loại mạnh nhất trong tự nhiên là liti.
 C. Phi kim mạnh nhất trong tự nhiên là flo.
 D. Kim loại yếu nhất trong tự nhiên là sắt.
Obitan pX có dạng hình số 8 nổi, được định hướng trong không gian theo:
 A. trục x B. trục y C. trục z D. vô số hướng khác nhau.
 Các ion và nguyên tử : Ne, Na+, F - có điểm chung là:
A. Số khối	B. Số electron
C. Số proton 	D. Số nơtron 
Cho các nguyên tử sau N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17). Trong số đó các nguyên tử có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. N và S	B. S và Cl
C. O và S	D. N và Cl
Cho kí hiệu của một nguyên tố . Các phát biểu nào sau đây về X là đúng?
 A. X có 17 proton và 35 nơtron 	B. X có 17 proton và 18 nơtron 
X có 17 proton và 17 nơtron	D. X có 18 proton và 17 nơtron 
Ion A2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Tổng số electron trong nguyên tử A là:
 A. 18	 B. 19 C. 20	D. 21
Nguyên tử X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s2. Cấu hình electron ứng với ion tạo thành từ X là:
A. 1s22s22p63s1	B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p6	D. 1s22s22p63s4
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (Z = 26) :
A. 1s22s22p63s23p63d6	B. 1s22s22p63s23p63d5
	 C. 1s22s22p63s23p63d64s2	D. 1s22s22p63s23p63d64s1
 Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+ (Z = 26) :
A. 1s22s22p63s23p63d6	B. 1s22s22p63s23p63d5
	 C. 1s22s22p63s23p63d64s2	D. 1s22s22p63s23p63d64s1
Kí hiệu của nguyên tố , chỉ số a là :
A. Số đơn vị điện tích	B. Số khối
C. Số hiệu nguyên tử	 	D. Số electron 
Cho 100 gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với Mg (dư), thấy khối lượng khí hiđro thoát ra là 5,6 lít (đktc). Nồng độ C% là: 
A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25
Cho 100 ml dung dịch axit HCl 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch có pH =12. Nồng độ mol/L của dung dịch NaOH ban đầu là:
 A. 0, 1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
 Người ta cho 100 ml dung dịch H2SO4 1M vào 400 ml dung dịch H2SO4 2M . Coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng hai thể tích ban đầu, nồng độ mol/l của dung dịch thu được là:
 A. 1,8 B. 2,5 C. 3,6 D. 4,5
Giải thích tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? Hãy chọn lí do đúng.
Vì flo không tác dụng với nước.
Vì clo có thể tan trong nước.
Vì flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo rất nhiều, có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.
Vì một lí do khác.
Cho các hợp chất có oxi của clo: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Theo chiều tăng dần của khối lượng mol phân tử, tính oxi hóa biến đổi theo chiều nào?
A. không thay đổi.	B. tăng dần.
C. giảm dần	D. vừa tăng vừa giảm.
Cho 20ml dung dịch H2SO42M vào dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng chất kết tủa sinh ra là:
A. 9,32 gam B. 9,30 gam C. 9,28 gam D. 9,26 gam.
Cho hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỷ khối hơi so với hiđro là 24. Thành phần % khí SO2 và O 2 lần lượt là:
A. 40 và 60 B. 50 và 50 C. 60 và 40 D. 30 và 70.
Cấu hình electron nguyên tử nào là của S (Z = 16) ở trạng thái cơ bản?
A. 1s22s22p63s23p4	B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p33d1	D. 1s22s22p63s23p6
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4. 5H2O là:
 A. 4800 gam B. 4700 gam C. 4600 gam D. 4500 gam
Để trung hoà 20 ml dung dịch KOH cần dùng 10 ml dung dịch H2SO4 2M. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là: 
 A. 1M B. 1,5M C. 1,7M D. 2M 
Trong phòng thí nghiệm, oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây? 
 A. KClO3 B. CaCO3 C. (NH4)2SO4 D. NaHCO3
Trộn dung dịch chứa 0,1mol H2SO4 với dung dịch chứa 0,15mol NaOH. Sau đó cho dung dịch sản phẩm bay hơi. Chất rắn còn lại sau bay hơi là:
A. NaHSO4	B. Na2SO4
C. NaOH	D. Na2SO4 và NaHSO4
Tại sao các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp? cách giải thích nào sau đây là đúng? Do các kim loại kiềm có:
A. cấu tạo mạng tinh thể phân tử, tương đối rỗng.
B. cấu tạo mạng tinh thể lục phương, tương đối rỗng. 
C. cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện, tương đối rỗng.
D. cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, tương đối rỗng.
Dung dịch E có chứa năm loại ion: Mg2+, Ba2+ , Ca2+ và 0,1mol Cl- và 0,2mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch E đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 150ml	B. 300ml	C. 200ml	D. 250ml	
Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64g	 B. 1,28g	 C . 1,92g	 D. 2,56	
Magie có thể cháy trong khí cacbon đioxit, tạo ra một chất bột màu đen. Công thức hoá học của chất này là:
A. C	B. MgO C. Mg(OH)2	D. Một chất khác.
Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 16% và 84%.	B. 84% và 16%. C. 26% và 74%.	D. 74% và 26%.
Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó kết tủa tan một phần.
C. Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
D. Có kết tủa dạng keo, kết tủa không tan.
Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, để sản xuất nhôm vì lí do nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết kiệm năng lượng.
B. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá.
D. A, B, C đúng.
Trong số các phương pháp làm mềm nước, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
A. Phương pháp hoá học.	B. Phương pháp đun sôi nước.
C. Phương pháp cất nước.	D. Phương pháp trao đổi ion.
Hợp chất thơm C8H8O2 tác dụng với Na, NaOH; AgNO3/NH3.
Công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là:
A. 	B. 
C.	D. 
Chất nào sau đây không phải este ?
A. (C2H5O)2SO2	 B. C6H5NO2 	 C. C2H5Cl	 D. C2H5HSO4
Hãy chọn phương án đúng.
Cho các chất có công thức cấu tạo thu gọn sau:
(I) CH3COOH	(IV) CH3OCH3	(VII) CH3COOCH3
(II) CH3OH	(V) CH3COCH3
(III) CH3OCOCH3	(VI) CH3CH(OH)CH3
Hợp chất nào trên đây có tên gọi là metylaxetat?
A. (I), (II), (III)	 B. (IV), (V), (VI).	 C. (VI), (IV).	 D. (III), (VII).
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
	A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm.
	B. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng bằng nước.
	C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng bằng nước.
	D. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch axit.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. CH3 - CH2 - OH	B. CH3 - CH2 - CH2 - OH
C. CH3 - CH2 - Cl	D. CH3 - COOH
Xà phòng hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần dùng hết 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1,5M. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8 gam. Phần trăm khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp là:
A. 50% và 50% 	
B. 66,7% và 33,3%	
C. 75% và 25%	
D. Không xác định được.
Khi cho hơi etanol qua hỗn hợp xúc tác ZnO và MgO ở 400 - 5000C ta thu được but - 1,3 - đien (butađien-1,3). Khối lượng but - 1,3 - đien thu được từ 240 lít etanol 960 (D = 0,8g/ml), với hiệu suất phản ứng 90% là bao nhiêu? 
A. 102,0 kg 
B. 95,0 kg 
C. 97,4 kg 
D. 94,7 kg
Cho ba hợp chất sau:
(I) C6H5 - CH2 - OH; (II) C6H5-OH; (III) O2N - -OH
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Cả ba chất đã cho đều có H linh động.
B. Cả ba chất đều là phenol. 
C. Chất (III) có H linh động nhất.
D. Thứ tự linh động của H được sắp xếp theo chiều tăng dần I < II < III.
Hiđrocacbon nào sau đây không có đồng phân cis - trans ? 
A. CH3 - CH = CH - CH3 B. CH2 = CH - CH = CH2
C. CH3 - CH = C = CH - C2H5 D. CH2 = CH - CH = CH - CH3 
Chọn tên gọi đúng cho hợp chất sau theo IUPAC? 
 CH3 - CH = C - CH = CH - CH - CH3
 CH3 C2H5 
A. 6 - etyl - 3 - metylhepta - 2,5 - đien.
B. 2 - etyl - 5 - metylhepta - 3,5 - đien.
C. 3,6 - đimetylocta - 2,4 - đien.
D. 3,6 - đimetylocta - 4,6 - đien.	
Hỗn hợp X gồm hai anken khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp qua bình đựng brom dư thì khối lượng bình tăng 7,0 gam. CTPT của các hiđrocacbon là gì? 
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 
C. C4H8 và C5H10 D. Đáp án khác
Nguyên nhân nào làm cho phenol tác dụng dễ dàng với dd nước brom tạo ra 2,4,6 -–tribrom phenol ?
A. Do nhân thơm có hệ thống p bền vững.
B. Do nhân thơm benzen hút electron làm phân cực hóa liên kết -OH.
C. Do nhân thơm benzen đẩy electron.
D. Do ảnh hưởng của nhóm OH đến nhân benzen.
Cho 0,43g este no, đơn chức E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 0,63g muối natri. Tỷ khối hơi của E so với metan là 5,375. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3 CH2COOCH3	
B. C2H5COOC2H5	
O
C. CH2CH2CH2C=O 
D. HCOOCH3	
Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
 X + Cl2 CH2 - CH2 - CH2 - CH2
 Cl Cl
X có thể là chất nào sau đây? 
A. CH3 - CH2 - CH2 - CH3 B. CH2 - CH2
 CH2 - CH2
C. CH2 D. Kết quả khác.
 H2C - CH2
Đốt cháy một amin đơn chức no thu được tỉ lệ số mol . Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây?
	A. Metylamin	B. Etylamin	
 C. Trimetylamin	D. Isopropylamin
Trong các đồng phân của C5H12, đồng phân nào thế clo theo tỉ lệ 1: 1 về số mol chỉ cho một sản phẩm duy nhất? 
A. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 B. CH3 - CH - CH2 - CH3
 CH3 CH3
C. CH3 - C - CH3 D. Kết quả khác.
 CH3
Cho ba chất sau: 
I. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 II. CH3 - CH2 - CH - CH3
 CH3
 III. CH3
 CH3 - C - CH3
 CH3
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi được sắp xếp như thế nào? Giải thích?
A. I > II > III B. II > III > I
C. II > I > III D. III > II > I 
Cho các công thức cấu tạo thu gọn sau:
1. CH3CH2CH2CH2OH 2. CH3CH2CH(OH)CH3
3. CH3CH(OH)CH2OH 4. CH3C(CH3)2OH
Các công thức trên biểu diễn mấy chất? 
A. 1 B. 2 
C. 3 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Hỏi m có giá trị là bao nhiêu? 
 A. 1,48 gam B. 2,48 gam 
 C. 14,8 gam D. Kết quả khác.
Một hiđrocacbon A mạch hở, ở

File đính kèm:

  • docDai hoc Hoa 2010 so 4.doc
Giáo án liên quan