Đề 2 Trắc nghiệm hóa vô cơ

126. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,12M với 300 ml dung dịch KOH có pH = 13. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?

 a)11,2 b) 12,2 c) 12,8 d) 5,7

 

 

doc35 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề 2 Trắc nghiệm hóa vô cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là: 
        a) 5,4 gam Al; 13,9gam Fe        b) 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe                               
        c) 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe              d) 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe
(Al = 27; Fe = 56; O = 16)
211. X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X2+ là:
        a) 1s22s22p63s23p6              b) 1s22s22p63s23p64s23d6
        c) 1s22s22p63s23d5              d) 1s22s22p63s23p63d6
212. Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:
        a) Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng  hết.
        b) Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO3)2
        c) Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư
        d) Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
213. Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào?
        a) Al                            b) Fe                          
        c) Mg                           d) Zn
(Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; Mg = 24; Zn = 65)
214. Nhúng một miếng giấy quì đỏ vào một dung dịch, thấy miếng giấy quì không đổi màu. Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là:
        a) Một axit hay dung dịch muối được tạo bởi bazơ yếu, axit mạnh (như NH4Cl)
        b) Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính (như dung dịch NaCl)
        c) Một dung dịch có pH thấp
        d) Không phải là một dung dịch có tính bazơ
215. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là:
        a) 80 gam                   b) 69,6 gam                  
       c) 64 gam                   d) 56 gam
(C = 12; O = 16; Ca = 40)
216. Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ ở câu (215) trên bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FexOy ở câu (214) là:
       a) FeO                   b) Fe2O3                  
     c) Fe3O4                  d) FeO4 
(Fe = 56; O = 16; N = 14)
217. Nguyên tử đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã là τ = 5 580 năm, đồng thời phóng thích hạt β
                                       +    
        Trị số Z và A của nguyên tố X trong phản ứng hạt nhân trên là:
         a) Z = 6; A = 14         b) Z = 5; A = 14         
         c) Z = 7; A = 10         d) Z = 7; A = 14
218. Xét phản ứng:  H2S    +    CuCl2         CuS     +    2HCl
        a) Phản ứng trên không thể xảy ra được vì H2S là một axit yếu, còn CuCl2 là muối của axit mạnh (HCl)
        b) Tuy CuS là chất ít tan nhưng nó muối của axit yếu (H2S) nên không thể hiện diện trong môi trường axit mạnh HCl, do đó phản ứng trên không xảy ra
        c) Phản ứng trên xảy ra được là do có tạo chất CuS rất ít tan, với dung dịch HCl có nồng độ thấp không hòa tan được CuS
        d) (a), (b)
219. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là:
        a) 1,1 M                      b) 1M                     
         c) 0,9M                      d) 0,8M
220. Trị số m ở câu (219) là:
         a) 46,23 gam                b) 48,58 gam                
         c) 50,36 gam                 d) 53,42 gam
(C = 12; S = 32; O = 16; Ba = 137; Pb = 208)
221. Hợp chất hay ion nào đều có tính axit?
a)      HSO4-; HCO3-; HS-
b)      CH3COO-; NO3-; C6H5NH3+
c)      SO42-; Al3+; CH3NH3+
d)      HSO4-; NH4+; Fe3+
222. Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO4 và Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:
a) MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,8M        b) MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 1M
c) MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,6M        d) MgSO4 0,6M; Al2(SO4)3 0,8M
(Mg = 24; Al = 27; O = 16)
223. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số V dưới đây không thể có?
a) 8 lít                  b) 21 lít                 
c) 24 lít                d) cả (a), (b) và (c)
(Mg = 24; Fe = 56)
224. Một trận mưa axit có pH = 3,3. Số ion H+ có trong 100 ml nước mưa này bằng bao nhiêu?
a) 3.1019                     b) 5.10-5                  
c) 1,2.1018                      d) 3,018.1020
225. Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:
a) 0,9M                              b) 1,3M                  
c) 0,9M và 1,2M                   d) (a), (b)
(Al = 27; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
226. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng:
a.       trao đổi, như tạo môi trường axit hay tạo muối clorua không tan (như AgCl); HCl cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng oxi hóa khử (như tạo khí Cl2)
b.    đóng vai trò một chất oxi hóa
c.       chỉ có thể đóng vai trò một chất trao đổi, cũng như vai trò một axit thông thường
d.      (a), (b)
227. Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là:
a) Be, Mg                   b) Mg, Ca                   
c) Ca, Sr                   d) Sr, Ba
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137)
228. Sự nhị hợp khí màu nâu NO2 tạo khí N2O4 không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng. 
          2NO2                      N2O4
Cho khí NO2 vào một ống nghiệm đậy nắp kín ở 30˚C. Đợi một thời gian để khí trong ống đạt cân bằng. Sau đó, đem ngâm ống nghiệm này trong chậu nuớc đá 0˚C, thì sẽ có hiện tượng gì kể từ lúc đem ngâm nước đá?
a)      Màu nâu trong ống nghiệm không đổi       
b) Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần
c) Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi.
d) (a), (c)
229.  Phản ứng điều chế amoniac từ nitơ và hiđro là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt
   N2    +    3H2                     2NH3
   Để thu được nhiều NH3 thì:
a)    Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N2, H2
b)    Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N2, H2
c)    Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N2, H2
d)    Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH3 từ N2 và H2
230.   Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10. Chọn phát biểu đúng:
a.   X là một kim loại, nó có tính khử
b.  X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B)
c.   (a), (b)
d.  X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim
231.      Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:
           a) 1,485 g; 2,74 g       b) 1,62 g; 2,605 g      
           c) 2,16 g; 2,065 g       d) 2,192 g; 2,033g
(Al = 27; Ba = 137)
232.   Xem phản ứng:
    CH3CH2OH  +  K2Cr2O7  +  H2SO4    CH3COOH  +  Cr2(SO4)3  +  K2SO4 + H2O
    Các hệ số nguyên nhỏ nhất lần lượt đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và chất tạo môi trường axit của phản ứng trên để phản ứng cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
    a) 3; 2; 8                     b) 2; 3; 8                    
    c) 6; 4; 8                     d) 2; 3; 6
233.   Hòa tan hết một lượng oxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FexOy là:
a) Fe2O3                            b) FeO                             
c) Fe3O4                          d) FexOy chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 nhưng số liệu cho không chính xác
(Fe = 56; O = 16; S = 32; Ca = 40)
234.   Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là:
a) Ca; Zn               b) Fe; Cr                 
c) Zn; Ni               d) Mg; Ba
(Ca = 40; Zn = 65; Fe = 56; Cr = 52; Ni = 59; Mg = 24; Ba = 137)
235.  Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:
a) 20,88 gam               b) 46,4 gam                
c) 23,2 gam               d) 16,24 gam
(Fe = 56; O = 16; N = 14; H = 1)
236.  Cho một lượng bột kim loại nhôm trong một cốc thủy tinh, cho tiếp dung dịch HNO3 loãng vào cốc, khuấy đều để cho phản ứng hoàn toàn, có các khí NO, N2O và N2 thoát ra. Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí). Hỗn hợp khí này có thể là khí nào?
a) NO2; NH3               b) NH

File đính kèm:

  • doctracnghiem_hvco_2.doc
Giáo án liên quan