Đề 2 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: sinh học; khối b

Câu 1:Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên

A. chỉlàmthay đổi thành phần kiểu gen màkhông làmthay đổi tần sốalen của quần thể.

B. làmthay đổi tần sốalen nhưng không làmthay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. làmthay đổi tần sốalen của quần thểkhông theo một hướng xác định.

D. làmxuất hiện những alen mới trong quần thể.

pdf7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 2 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: sinh học; khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 được tạo ra từ tế bào này là 
A. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. 
B. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. 
C. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd. 
D. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd. 
Câu 20: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số 
nuclêôtit mỗi loại của gen trên là 
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 900; G = X = 600. 
C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 1200; G = X = 300. 
Câu 21: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch 
dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa 
đầu thế kỷ XX là đúng? 
A. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. 
B. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì 
bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. 
C. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách 
ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương 
ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. 
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của 
quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
ở thế hệ F1 là 
A. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. 
Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen 
trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần 
chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng 
hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ 
lệ phân li kiểu hình ở Fa là 
A. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. 
Câu 24: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở 
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. 
C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. 
Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể 
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp 
gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 731 
A. 3,25%. B. 0,96%. C. 0,04%. D. 1,92%. 
Câu 26: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, 
phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là 
A. prôtêin và sau đó là ADN. B. ADN và sau đó là ARN. 
C. prôtêin và sau đó là ARN. D. ARN và sau đó là ADN. 
Câu 27: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn 
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính 
trạng chiếm tỉ lệ 
A. 12,50%. B. 37,50%. C. 6,25%. D. 18,75%. 
Câu 28: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về 
hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau 
đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? 
A. AABb. B. AaBb. C. AaBB. D. AABB. 
Câu 29: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: 
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. 
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa 
bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là 
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). 
Câu 30: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. 
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho 
nhau. 
C. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. 
D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. 
Câu 31: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng 
và ẩm) có 
A. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng 
có khí hậu lạnh. 
B. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự 
sống ở vùng lạnh. 
C. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có 
khí hậu lạnh. 
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt 
của cơ thể. 
Câu 32: Cho các ví dụ: 
 (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 
 (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 
 (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 
 (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 
 Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là 
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (3). 
Câu 33: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? 
A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến mất đoạn. 
Câu 34: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? 
A. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. 
B. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. 
C. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. 
D. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. 
Câu 35: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit 
amin Acginin;5'UXG và AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; GXU3' mã hoá axit amin 
Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của 
sinh vật nhân sơ là GXTTXGXGATXG . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, 
trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 
3' 5' 5'
5' 3'
A. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. B. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. 
 Trang 4/7 - Mã đề thi 731 
C. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. 
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt 
đới là đúng? 
A. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. 
B. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. 
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. 
D. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. 
Câu 37: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat 3(NO )
− thành nitơ phân tử (N2). 
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. 
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ).
−
D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ).
− 
Câu 38: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? 
A. AaBbdd × AaBBDD. B. AabbDD × AABBdd. 
C. AaBBDD × aaBbDD. D. AABbDd × AaBBDd. 
Câu 39: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt 
nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với 
nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình 
thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí 
thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên? 
A. AaXmXm × AAXMY. B. AaXMXM × AAXmY. 
C. AaXMXm × AAXmY. D. AaXmXm × AaXMY. 
Câu 40: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ A + T
G + X
 = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay 
thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 
A. 3899. B. 3601. C. 3599. D. 3600. 
__________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính 
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? 
A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XaXa × XAY. 
Câu 42: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: 
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). 
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. 
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: 
A. (3), (1), (2), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (4), (1), (2), (3). D. (4), (3), (1), (2). 
Câu 43: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: 
(1) Bệnh phêninkêto niệu. 
(2) Hội chứng Đao. 
(3) Hội chứng Tơcnơ. 
(4) Bệnh máu khó đông. 
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là 
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). 
Câu 44: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào 
sau đây? 
A. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu 
tam bội (3n). 
B. Cho lai giữ

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_CD_K11_M731.pdf