Đề 2 Hướng dẫn giải bài tập hóa
1 Rượu đơn chức no (A) có %C (theo khối lượng) là 52,17%. (A) có đặc điểm :
A. Tác dụng với CuO đung nóng cho ra một anđehit.
B. Không cho phản ứng tách nước tạo anken.
C. Rất ít tan trong nước.
D. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
rượu A có khối lượng bằng một lít oxi. Phát biểu nào sau đây về A là đúng : A là rượu bậc II. A tan hữu hạn trong nước. A tách nước tạo một anken duy nhất. A có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. Nhận định sơ đồ sau : . Z có tên gọi : buten – 2 2 – metylpropen. Điisobutylete. Etylmetylete. Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat : Dung dịch từ trong hóa đục. Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ trong hóa đục rồi lại từ đục hóa trong. Có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa tan. Trung hòa hết 9,4 g phenol bằng Vml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là : 110 ml 100 ml 90 ml 80 ml Để trung hòa dung dịch chứa 6,2 g metylamin phải dùng một thể tích dung dịch HCl 2M là : 0,1 lít 0,2 lít 0,3 lít 0,4 lít Trật tự tăng dần tính bazơ nào dưới đây là đúng : NH3 < CH3NH2 < CH3NH2 < NH3 < CH3NH2 < < NH3 < NH3 < CH3NH2 Chỉ ra phát biểu sai về anilin : Tan vô hạn trong nước. Có tính bazơ yếu hơn NH3 Tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng. Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Anđêhit đơn chức A có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 54,54% và 9,1%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 13, 14. A có công thức phân tử CH2O C2H4O C3H4O C7H6O Chọn phát biểu đúng về A : Có chứa một liên kết đôi (C = C) trong phân tử. Có chứa vòng benzen nên là anđêhit thơm. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4. Được điều chế bằng cách hiđrat hóa axetylen Dẫn 6,9 g rượu đơn chức A qua ống đựng CuO dư đun nóng được 6,6 g anđehit (hiệu suất phản ứng là 100%). A có tên gọi : Anđehit fomic. Anđehit axetic. Anđehit propionic Anđehit acrylic. 11,6 g anđehit propionic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 32,4 g bạc. Hiệu suất phản ứng tráng gương đạt : 90% 80% 75% 37,5% Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra được khi cho 5 chất sau tác dụng với nhau từng đôi một : CH3CHO ; CH2 = CH – COOH ; H2 ; dung dịch NaOH ; dung dịch NaHCO3 : 5 6 7 8 Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít rượu 80 (cho khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml ; hiệu suất phản ứng đạt 100) là : 83,47 g 80 g 64 g 48,06 g Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 200 g dung dịch axit axetic 12% là : 200 ml 400 ml 600 ml 800 ml Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ : 2% → 5% 6% → 10% 11% → 14% 15% → 18% Cho 60 g axit axetic tác dụng với 60 g rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc và nóng) được 60g etylxetat. Hiệu suất este đạt : 76,66% 68,18% 52,27% 50% 3,6g axit acrylic làm mất màu vừa đủ 20ml dung dịch brom. Nồng độ mol dung dịch brom này là : 5M 2,5M 1,25M 0,625M Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 23, 24. Trung hòa 5,2g axit (A) bằng dung dịch NaOH 2M vừa đủ rồi cô cạn được 7,4g muối khan. Cho MA < 150. A có công thức phân tử : CH2O2 C2H4O2 C3H6O2 C3H4O4 Thể tích dung dịch NaOH đã dùng : 25ml 50ml 75ml 100ml Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 3 lọ mất nhãn sau : axit axetic ; rượu etylic và anđehit propionic. CaCO3 Quỳ tím Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3/NH3 Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Có thể thu được tối đa bao nhiêu triglixerit khi đun glixerin với hỗn hợp 3 axit RCOOH, R’COOH và R”COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) : 6 9 12 18 E là este chỉ chứa một loại nhóm chức có %C ; %H (theo khối lượng) lần lượt là : 40% và 6,66%. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 27, 28. E có công thức phân tử : C4H8O2 C4H6O2 C3H4O2 C2H4O2 Tên gọi của E : etylaxetat metylfomiat vinylaxetat metypropionat E là este có công thức phân tử C5H8O2. Xà phòng hóa 10g E bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 9,4g muối khan. Sử dụng dữ kiện trên để trả lời các câu 29, 30. Công thức cấu tạo của E là : CH3COO – CH2 – CH = CH2 CH3 – CH2 – COO – CH = CH2 CH2 = CH – COO – CH2 – CH3 CH3 – CH = CH – COO – CH3 E là este của axit hoặc rượu nào dưới đây : Rượu metylic Rượu vinylic Axit axetic Axit acrylic Este nào dưới đây có thể làm mất màu nước brom : metyl axetat metyl propionat etyl axetat vinyl axetat Đốt cháy 3g este E được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. E có tên gọi : metyl fomiat metyl axetat etyl fomiat metyl metacrylat Có bao nhiêu este đồng phân có công thức phân tử là C5H10O2 : 4 6 8 9 10g metylmetacrylat làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch Br2 2 M : 50ml 100ml 150ml 200ml Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Một lít hơi este E nặng gấp 1,875 lần một lít khí oxi. Điều nào dưới đây sai khi nói về E : E là đồng phân của axit axetic. E có thể cho được phản ứng tráng gương Xà phòng hóa E được một rượu không có khả năng tách nước tạo anken. E còn có một đồng phân cùng chức. E là chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo một muối hữu cơ và hai rượu là etanol cùng propanol_2. Tên gọi của (E) là : etyl isopropyl oxalat etyl isopropyl malonat metyl isopropyl đietyl ađipat E là este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy 4,2g E được 6,16g CO2 và 2,52g nước. Chỉ ra phát biểu đúng về E : E có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 E có 2 axit đồng phân với nó. Trùng hợp E được polime có nhiều ứng dụng trong đời sống. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 38, 39 X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 rượu liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy 28,6g X được 61,6g CO2 và 19,8g H2O. X gồm 2 este có công thức phân tử là : C2H4O2 và C3H6O2 C3H4O3 và C4H6O2 C3H6O2 và C4H8O2 C4H6O2 và C5H8O2 Phần trăm (theo khối lượng) của este có phân tử lượng nhỏ trong X là : 30% 25,14% 20,97% 18,35% 0,1 mol este đơn chức (E) phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch Br2 2M cho ra sản phẩm có %Br (theo khối lượng) là 65,04%. (E) có công thức phân tử là : C3H4O2 C4H6O2 C5H8O2 C6H10O2 Cần phải dùng bao nhiệu tấn metylacrylat để điều chế 100 tấn polimetyl metacrylat. Cho hiệu suất phản ứng đạt 95%. 95 tấn 105,26 tấn 123 tấn 195 tấn Có 4 lọ mất nhãn chứa dung dịch : rược etylic ; glucozơ ; saccarozơ ; anđehit axetic. Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được chúng : Na Cu(OH)2 CuO Dung dịch AgNO3/NH3 Lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozơ (hiệu suất thu hồi đường đạt 75%) là : 160 kg 120 kg 90 kg 60 kg Khối lượng phân tử của “thủy tinh hữu cơ” là 25.000 đvC. Số mắc xích trong phân tử “thủy tinh hữu cơ” là : 83 mắc xích 173 mắc xích 250 mắc xích 2.500.000 mắc xích Một phân tử protit chỉ chứa một nguyên tử sắt. Biết % sắt (theo khối lượng) trong phân tử protit này là 0,4% thì khối lượng phân tử của protit này là : 14.000 đvC 7.000 đvC 224 đvC 0,224 đvC Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng . polime aminoaxit chất béo axit ađipic Thành phần phân tử nhất thiết phải có nguyên tố nitơ Phân tử do nhiều mắc xích tạo nên. Sản phẩm thủy phân của protit Có phân tử lượng rất lớn Monome dùng để điều chế tơ nylon – 6,6 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 2 Ta có ó n = 2 Vậy A là C2H5OH, có nhiệt độ cao hơn CH3OH nhưng kém C3H7OH, tan vô hạn trong nước, tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit, tách nước cho ra C2H4. à Câu trả lời là d. Đặt A là CxHyO, theo đề cho ta có : a(12x + y +16) = 18 ó 12x + y + 16 = 9y 8y – 12x = 16 ó 2y – 3x = 4 Mặt khác 12x + y + 16 = 9y < 120 ó y < 13,3 Do y chẵn nên chỉ có x = 4, y = 8 là hợp lý. Vậy A là C4H8O. A mạch hở phân nhánh nên A phải có CTCT : Vậy A là rượu bậc I (câu a) Ta có nC2H4 lý thuyết = nC2H5OH ban đầu = à H = (câu a) Nhiệt độ sôi của CH3Cl < CH3OH < C2H5OH vì dẫn halogen luôn có t0 sôi nhỏ hơn rượu tương ứng, còn C2H5OH phải sôi cao hơn CH3OH do có phân tử lượng lớn hơn (câu c). Ta có ó n = 2 à A là C2H5OH, không có đồng phân cùng chức, là rượu bậc I, là nguyên liệu để điều chế cao su tổng hợp. A tách nước chỉ tạo anken à Câu trả lời là b. Ta có MA = MO2 = 32 à A là CH3OH, có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. (câu d) X là ; Y là Z là à Câu trả lời là a. Dung dịch từ trong hóa đục do có sự phenol không tan : à Câu trả lời là a. nphenol = 0,1 mol 0,1 mol à Vdd NaOH = (câu a) nmetylamin = 0,2 mol 0,2 mol à Vdd HCl = (câu a) Tính bazơ của < NH3 < CH3 – NH2, vì gốc phenol rút electron, còn gốc metyl đẩy electron (câu d). Do có mặt gốc phenyl C6H5 - , anilin không tan trong nước (Chọn câu a). %O = 100 – (%C + %H) = 36,36. Đặt A là CxHyOz ta có : x : y : z = = 4,54 : 9,1 : 2,27 => A có công thức nguyên (C2H4O)n. Vì A đơn chức nên n = 1. => CTCT (A) là C2H4O (câu b) à Câu trả lời là d. a a à ó à A là anđehit axetic (câu b) . 58g 2.108g 11,6g 43,2g à H = (câu c). à Có 5 phản ứng xảy ra (câu a). à = = à = (câu a). Ta có = Để ý rằng = = 0,4mol nên = à Câu trả lời là b. Giấm ăn là dung dịch CH3COOH nồng độ 2% - 5% (câu a). Để ý rằng = 1mol ; > 1mol, do đó rượu dùng dư à meste = 88g. à H = (câu b). Ta có naxit = Mà naxit = = 0,05 mol nên Cdung dịch Br2 = Vậy câu trả lời là b. a an a à ó Vì MA < 150 nên R + 45n < 150 ó 52n < 150 ó n < 2,9. Chỉ có n = 2 là hợp lý. Vậy A là CH2(COOH)n tức C3H4O4. Vậy câu trả lời là d. = na = 0,1mol. Vậy = (câu b). Dùng Cu(OH)2 cho vào 3 mẫu, mẫu không hòa tan Cu(OH)2 là C2H5OH và C2H5CHO. Tiếp tục đun nóng 2 mẫu này, mẫu cho kết tủa đỏ gạch là C2H5CHO, còn lại là C2H5OH. (câu c). Được 18 triglixerit (câu d). %O = 53,34 Đặt E là CxHyOz ta có x : y : z = = 3,33 : 6,66 : 3,33 = 1 : 2 : 1. à E có công thức nguyên (CH2O)n à E có công thức phân tử C2H4O2 (Vì E có 1 liên kết nên chỉ có thể là este đơn chức). à Câu trả lời là d. E là HCOOCH3 (metyl fomiat), vậy câu trả lời là b. nE = 0,1 mol 0,1mol à 0,1(R + 67) = 9,4 ó R = 27 (C2H3-) à E là CH2 = CH – COO – C2H5 (câu c). E là este của axit acrylic (câu d). Vinyl axetat là
File đính kèm:
- De LTDH co huong dan giai so 2.doc