Đề 18 thi trắc nghiệm - Môn hóa học thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)
1. Đối với năng lượng của các phân lớp theo nguyên lí vững bền, trường hợp nào sau đây không đúng?
A. 2p > 2s. B. 2p < 3s.="" c.="" 3s="">< 4s.="" d.="" 4s=""> 3d.
2. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tố R là cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s1. D. Kết quả khác.
ên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong 3 nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây? A. Be, Mg, Ca. B. Sr, Cd, Ba. C. Mg, Ca, Sr. D. Tất cả đều sai. Kết luận nào sau đây sai? A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion. C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim. D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2 O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực. Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chữa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị. B. ZY2 với liên kết ion. C. ZY với liên kết cho - nhận. D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị. Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,261.1021 phân tử chưa phân li và ion. Biết giá trị của số Arogađro là 6,023.1023. Độ điện li a của dung dịch axit trên là A. 3,98%. B. 3,89%. C. 4,98%. D. 3,95%. Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013 mol/l. Độ điện li a của axit CH3COOH là A. 1,35%. B. 1,32%. C. 1,3%. D. 1,6%. Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M, những đánh giá nào sau đây là đúng? A. pH = 1. B. pH > 1. C. [H+] = [NO2-]. D. [H+] < [NO2-]. Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H6. C. C2H4. D. CH4. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng các hệ số của phản ứng oxi hoá - khử này là A. 13. B. 9. C. 22. D. 20. Khi cho một ancol tác dụng với kim loại hoạt động hoá học mạnh (vừa đủ hoặc dư) nếu sinh ra bằng 1/2 Vhơi ancol đo ở cùng điều kiện thì đó là ancol nào sau đây? A. đa chức. B. đơn chức. C. etilen glycol. D. tất cả đều sai. Một chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2 còn khi cho M tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng 1/2 số mol M phản ứng. M là hợp chất nào sau đây? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCOOH. Một hợp chất thơm có công thức phân tử là C7H8O. Số đồng phân của hợp chất thơm này là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: Ancol đơn chức no (1), anđehit đơn chức no (2), ancol đơn chức không no 1 nối đôi (3), anđehit đơn chức không no 1 nối đôi (4). Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 4. Để phân biệt các chất riêng biệt fomalin, axeton, xiclohexen, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A. Dùng nước brom, dùng dung dịch thuốc tím. B. Dùng thuốc thử AgNO3/NH3, dùng nước brom. C. Dùng dung dịch thuốc tím, dùng AgNO3/NH3. D. A, B, C đều đúng. Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO8/NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y. Y tác dụng được với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho khí vô cơ. X có công thức phân tử nào sau đây? A. HCHO. B. HCOOH. C. HCOONH4. D. A, B, C đều đúng. Cho công thức nguyên chất của chất X là (C3H4O3)n. Biết X là axit no, đa chức. X là hợp chất nào sau đây? A. C2H3(COOH)3. B. C4H7(COOH)3. C. C3H5(COOH)3. D. A, B, C đều sai. Hãy sắp xếp các chất sau theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, CH3COOH3, HCOOH3, C2H5COOH, C3H7OH. Trường hợp nào sau đây đúng? A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5 COOH. B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH. C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH. D. Tất cả đều sai. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là A. 0,425M và 0,2M. B. 0,425M và 0,3M. C. 0,4M và 0,2M. D. 0,425M và 0,025M. Cho 3,06 gam oxit tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. Công thức phân tử oxit kim loại đó là A. MgO. B. BaO. C. CaO. D. Fe2O3. Mệnh đề nào sau đây là không đúng? A. Trong nguyên tử electron chuyển động không theo một quỹ đạo xác định mà chuyển động hỗn loạn. B. Lớp ngoài cùng là bền vững khi chứa tối đa số electron. C. Lớp electron gồm tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau. D. Electron càng gần hạt nhân, năng lượng càng thấp Nguyên tố Cu có nguyên tố khối trung bình là 63,54 có hai đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z. A. 63 và 65. B. 64 và 66. C. 63 và 66. D. 65 và 67. Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là A. 14. B. 12. C. 13. D.11. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là muối nào sau đây? A. Na2HPO4. B. Na3PO4 và NaH2PO4. C. Na2PO4. D. Na2HPO4 và Na2HPO4. Một hiđrocacbon X mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là A. C4H10. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H12. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau, người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. X, Y thuộc loại ancol nào sau đây? A. ancol no. B. ancol không no. C. ancol thơm. D. phenol. Cho ancol thơm có công thức C8H10O. Ancol thơm nào sau đây thoả mãn điều kiện: X X¢ ¾® polime. A. C6H5CH2CH2OH. B. H3C-C6H4-CH2OH. C. và C6H5CH2CH2OH. D. . Axit fomic có thể lần lượt phản ứng với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây? A. Dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, Cu, CH3OH. B. Dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3, Mg. C. Na, dung dịch Na2CO3, C2H5OH, dung dịch Na2SO4. D. Dung dịch NH3, dung dịch Na2CO3, Hg, CH3OH. Cho ancol có công thức C5H11OH. Khi tách nước, ancol này không tạo ra các anken đồng phân thì số đồng phân của ancol là bao nhiêu trong các số cho dưới đây: A. 3. B. 4. C. 5. D. Tất cả đều sai. Một anđehit no X mạch hở, không phân nhánh có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. X có công thức phân tử là A. C2H4(CHO)2. B. C2H5CHO. C. C4H8(CHO)2. D. C4H8(CHO)4 Để phân biệt các chất riêng biệt benzanđehit, benzen, ancol benzylic, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A. Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 dùng dung dịch brom. B. Dùng Na kim loại, dùng dung dịch NaOH. C. Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 dùng Na. D. Dung dịch brom, dùng Na kim loại. Có hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O phân tử khối đều bằng 74 đvC. Biết X tác dụng với Na; cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. X và Y có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C4H9OH và HCOOC2H5. B. OHC-COOH và HCOOC2H5. C. OHC-COOH và C2H5COOH. D. C2H5COOH và HCOOC2H5. Khi thuỷ ngân một este có công thức C4H8O2 ta được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với K2Cr2O7 trong H2SO4 ta được lại X. Este có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. Không xác định được. Cho hỗn hợp Cu và Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng nguội được dung dịch X. Cho NaOH vào dung dịch X được kết tủa Y. Kết tủa Y chứa: A. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Cu(OH)2. Cho 10,08 gam Fe ra ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp gỉ sắt gồm 4 chất (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) có khối lượng là 12 gam. Cho gỉ sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dược dung dịch X và khí NO. Thể tích khí NO thu được ở đktc là A. 2,24 lít. B. 1,68 lít. C. 2,8 lít. D. 4,48 lít. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm ba kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là A. Al, Fe, Cu. B. Fe, Ag, Cu. C. Al, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Nguyên tố X thuộc chu kù 3 nhóm IV. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23d2. D. 1s22s22p63s23d4. Trong bảng tuần hoàn nhóm nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là A. nhóm IA. B. nhóm VIIIA. C. Phân nhóm chính nhóm VI. D. Nhóm VIIA. Sắp xếp các hiđroxit theo chiều giảm dần tính bazơ: A. NaOH, KOH, Mg(OH)2, Be(OH)2. B. Mg(OH)2, NaOH, KOH, Be(OH)2. C. Mg(OH)2, Be(OH)2, KOH, NaOH. D. Be(OH)2, Mg(OH)2, NaOH, KOH. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất cộng hoá trị: BaCl2, HCl, Na2O, H2O A. Chỉ có H2O. B. Na2O và H2O. C. HCl và H2O. D. Chỉ có BaCl2. Cho các dung dịch sau: Ba(NO3)2, Na2CO3, Fe2(SO4)3, KCl. Dung dịch nào có pH = 7? A. Cả 4 dung dịch. B. Ba(NO3)2, Fe2(SO4)3, KCl. C. KCl, Ba(NO3)2. D. Chỉ có dung dịch KCl. Cho 1 giọt quỳ tím vào dung dịch các muối sau: (NH4)2SO4, Na2CO3, KNO3, Al(NO3)3 dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. (NH4)2SO4, Al(NO3)3. B. (NH4)2SO4, Na2CO3. C. Chỉ dung dịch KNO3. D. Chỉ dung dịch Na2CO3. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí NO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,2M rồi thêm vài giọt quỳ tím thì dung dịch có màu gì? A. Tím. B. Không màu. C. Xanh. D. Đỏ. Al(OH)3 có thể tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào trong các nhóm sau? A. NaOH, NaHCO3, H2SO4. B. NaOH, Na2CO3, Na2SO4. C. NaOH, H2SO4, HCl. D. H2SO4, HCl, NaHCO3. Phải thêm bao nhiêu ml H2O vào 1 ml dung dịch HCl 0,01 M để dung dịch thu được có pH = 3? A. 1 ml. B. 9 ml. C. 99 ml. D. 9,9 ml. Trộn 10 ml dung dịch HCl 0,1M với 10 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thì thu được dung dịch A. Dung dịch A có pH bằng A. 13. B. 1,7. C. 7. D. 4. Cho các chất sau: SO2, CO2, CH4, C2H4 chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom: A. SO2, CO2. B. SO2, C2H4. C. SO2, CH4. D. CH4, C2H4. Sắp xếp các chất và ion: Fe2+, Cu, Ag, Ni theo chiều tăng dần tính khử: A. Fe2+, Cu, Ag, Ni. B. Ag, Ni, Cu, Fe2+. C. Ag, Cu, Fe2+, Ni. D. Ag, Cu, Ni, Fe2+. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2 phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m. A. 0,24. B. 0,12. C. 0,48. D. 0,72. Cho CO
File đính kèm:
- Tuyen tap Hoa TN2010 so 18.doc