Đề 1 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: hoá học, khối a

Câu 1:Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Sốchất trong

dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: hoá học, khối a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 D. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). 
Câu 10: Nilon–6,6 là một loại 
A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. polieste. D. tơ axetat. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 537 
Câu 11: Cho các phản ứng sau: 
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → 
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → 
e) CH3CHO + H2 ⎯⎯ →⎯
o tNi, f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → 
g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → 
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: 
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, c, d, e, g. 
Câu 12: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) 
A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. 
C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2COOH. 
Câu 13: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: 
A. Li+, F-, Ne. B. K+, Cl-, Ar. C. Na+, Cl-, Ar. D. Na+, F-, Ne. 
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở 
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X 
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) 
A. 4,48. B. 5,60. C. 3,36. D. 2,24. 
Câu 15: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, 
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 
gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) 
A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO. C. CH3CHO. D. OHC-CHO. 
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
A. điện phân nóng chảy NaCl. 
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
Câu 17: Phát biểu không đúng là: 
A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung 
dịch NaOH lại thu được natri phenolat. 
B. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại 
thu được anilin. 
C. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại 
thu được phenol. 
D. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí 
CO2 lại thu được axit axetic. 
Câu 18: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ 
đứng trước cặp Ag+/Ag): 
A. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. 
C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. 
Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác 
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các 
phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. 8,10. B. 16,20. C. 6,48. D. 10,12. 
Câu 20: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit 
béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. C17H31COOH và C17H33COOH. B. C15H31COOH và C17H35COOH. 
C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH. 
Câu 21: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương 
ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) 
A. y = x - 2. B. y = 2x. C. y = 100x. D. y = x + 2. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 537 
Câu 22: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z 
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung 
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) 
A. 10. B. 20. C. 30. D. 40. 
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ 
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí 
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được 
khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23) 
A. 16,5 gam. B. 15,7 gam. C. 14,3 gam. D. 8,9 gam. 
Câu 24: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì 
cần có tỉ lệ 
A. a : b = 1 : 5. B. a : b = 1 : 4. C. a : b > 1 : 4. D. a : b < 1 : 4. 
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit 
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung 
dịch Y có pH là 
A. 7. B. 1. C. 2. D. 6. 
Câu 26: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. 
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. 
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. 
Câu 27: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, 
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. 
Câu 28: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy 
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có 
xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: 
A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b). 
Câu 29: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X 
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) 
A. 40. B. 80. C. 60. D. 20. 
Câu 30: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch 
glucozơ phản ứng với 
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. 
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. 
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 
D. kim loại Na. 
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y 
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là 
A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. HOOC-COOH. 
C. C2H5-COOH. D. CH3-COOH. 
Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, 
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) 
A. 0,032. B. 0,04. C. 0,048. D. 0,06. 
Câu 33: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
Câu 34: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân 
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. (CH3)3COH. B. CH3CH(CH3)CH2OH. 
C. CH3OCH2CH2CH3. D. CH3CH(OH)CH2CH3. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 537 
Câu 35: Cho sơ đồ 
C6H6 (benzen) X
 Cl2 (tØ lÖ mol 1:1) 
 Y Z.
Fe, to 
 NaOH ®Æc (d−) axit HCl 
to cao, p cao 
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: 
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. 
C. C6H5ONa, C6H5OH. D. C6H5OH, C6H5Cl. 
Câu 36: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. 
Câu 37: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là 
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. 
C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. 
Câu 38: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa 
Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 
A. 10. B. 8. C. 9. D. 11. 
Câu 39: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng 
không đổi, thu được một chất rắn là 
A. Fe. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. 
Câu 40: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt 
và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt 
độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay 
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) 
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,15M. 
Câu 41: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng 
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch 
X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, 
Ca = 40) 
A. 650. B. 550. C. 810. D. 750. 
Câu 42: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết 
với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. 
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. 
Câu 43: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo 
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. 
Câu 44: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng 
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là 
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. 
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II) 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
Câu 45: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp 
chất nóng chảy của chúng, là: 
A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Al. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Zn. 
Câu 46: Mệnh đề không đúng là: 
A. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. 
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. 
C. Fe2+ oxi hoá được Cu. 
D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. 
 Trang 5/5 

File đính kèm:

  • pdfDe_Hoa_A_M537.pdf
Giáo án liên quan