Đề 1 thi thử tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009 môn thi : hóa học

H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;

K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

1. Cho một a gam nhôm tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) một khí không mầu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là

 A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,0 gam. D. 1,35 gam.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 thi thử tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009 môn thi : hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009
Môn thi : HÓA HỌC
50 câu, thời gian: 90 phút. Đề thi có 5 trang
( dùng chung cho học sinh học theo cơ bản và nâng cao)
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Cho một a gam nhôm tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) một khí không mầu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là
	A. 2,7 gam.	B. 5,4 gam.	C. 4,0 gam.	D. 1,35 gam.
Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Amino axit trên có công thức cấu tạo là
	A. H2NCH2COOH.	B. H2N[CH2]2COOH.
	C. H2N[CH2]3COOH.	D. H2NCH[COOH]2.
Để nhận biết protit người ta cho vào dung dịch vài giọt HNO3, đun nóng thu được hợp chất có mầu
	A. vàng.	B. đỏ.	C. tím xanh.	D. không rõ rệt.
Công thức tổng quát của axit no đơn chức là
	A. CnH2nCOOH.	B. CnH2nO2.
	C. Cn+1H2nO2.	D. CnH2n+2O2. 
Số nguyên tử C trong phân tử plexiglat là
	A. 6n.	B. 4n.	C. 3n.	D. 5n.
Cho 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH vào một bình phản ứng có axit sunfuric đặc làm xúc tác, sau khi phản ứng xảy hoàn toàn thu được m gam este. Giá trị của m là
	A. 46 gam.	B. 60 gam.	C. 88 gam.	D. 60 gam < m < 88 gam.
Một hợp chất X có CTPT: C3H6O2. X không tác dụng với Na và có phản ứng tráng gương. Cấu tạo của X là
	A. CH3CH2COOH.	B. HO-CH2-CH2-CHO.
	C. CH3COOCH3.	D. HCOOCH2CH3.
C4H8O có bao nhiêu đồng phân ancol?
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Chọn định nghĩa đúng về rượu?
	A. Rượu là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH.
	B. Rượu là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết với cacbon thơm.
	C. Rượu là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no.
	D. Rượu là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –OH liên kết với cacbon bậc 1.
Dùng những hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không mầu là glixerin, rượu etylic, glucozơ, anilin?
	A. dung dịch Br2 và Cu(OH)2.	B. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2.
	C. Na và dung dịch Br2.	D. Na và AgNO3/NH3.
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
	CH3CºCH (I).	CH3CH=CHCH3 (II)	(CH3)2CHCH2CH3 (III)
	CH3CBrCHCH3 (IV)	CH3CH(OH)CH3 (V)	CHCl=CH2 (VI)
	A. (II).	B. (II) và (VI).
	C. (II) và (IV).	D. (II), (III), (IV) và (V).
CTPT của ankan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 là
	A. C3H8.	B. C4H10.	C. C4H8.	D. C5H12.
Dẫn 5,6 lít khí (đktc) hỗn hợp hai olefin qua bình chứa brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. Số nguyên tử C trung bình của hai olefin đó là
	A. 4, 3.	B. 3, 4.	C. 3, 5.	D. 3, 2.
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5 : 1 : 1,5. CTPT của K, L, M lần lượt là
	A. C3H8, C3H4, C2H4.	B. C2H2, C2H4, C2H6.
	C. C12H12, C3H6, C2H6.	D. C. C2H2, C2H4, C3H6.
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần lực bazơ: NaOH, NH3, CH3NH2, C6H5NH2
	A. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH.
	B. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < NaOH.
	C. CH3NH2 < C6H5NH2 < NH3 < NaOH.
	D. NaOH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2.
Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol
	A. CH3CH2Cl.	B. CH3-CH=CHCl.
	C. C6H5CH2Cl.	D. A và C.
Thực hiện phản ứng tráng gương một anđehit n chức (trừ HCHO) thì tỉ lệ mol là
	A. 1:2.	B. 1:4.	C. 2n:1.	D. 1:2n.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X, Y, Z, T có công thức lần lượt là
	A. p-CH3-C6H4Br, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4OH
	B. p-CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4Br, p-CH2OH-C6H4OH
	C. p-CH2Br-C6H5, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH3-C6H4OH, p-CH2OH-C6H4OH
	D. p-CH3-C6H4Br, p-CH2Br-C6H4Br, p-CH2Br-C6H4OH, p-CH2OH-C6H4OH
Alanin (axit a-amino propionic) là một
	A. chất lưỡng tính.	B. bazơ.
	C. chất trung tính.	D. axit.
Trùng hợp iso-pren thu được mấy loại polime?
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Cấu hình electron của nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm:
	A. K thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.	B. Số nơtron trong nhân K là 20.
	C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.	D. Cả a,b,c đều đúng.
Hiđroxit nào mạnh nhất trong các hiđroxit Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2?
	A. Al(OH)3.	B. NaOH.	C. Mg(OH)2.	D. Be(OH)2.
Ion nào sau đây có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?
	A. 29Cu+.	B. 26Fe2+.	C. 20Ca2+.	D. 24Cr3+.
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là
	A. Na.	B. Mg.	C. F.	D. Ne.
Có 4 kí hiệu , , , . Điều nào sau đây là sai:
	A. X và Y là hai đồng vị của nhau.
	B. X và Z là hai đồng vị của nhau.
	C. Y và T là hai đồng vị của nhau.
	D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau.
Cho một số nguyên tố sau 8O, 16S, 6C, 7N, 1H. Biết rằng tổng số proton trong phân tử khí XY2 là 18. Khí XY2 là
	A. SO2.	B. CO2.	C. NO2.	D. H2S.
Nguyên tử 23Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Z có
	A. 11 nơtron, 12 proton.	B. 11 proton, 12 nơtron.
	C. 13 proton, 10 nơtron.	D. 11 proton, 12 electron.
Hòa tan 1,3 gam kim loại A hoá trị II vào dung dịch H2SO4 dư, thu được 0,448 lít khí H2 (27,3oC và 1,1 atm). Kim loại A là
	A. Fe.	B. Zn.	C. Mg.	D. Pb.
Cho biết ion nào sau đây là axit theo Bronsted
	A. Cl-.	B. HSO4-.	C. PO43-.	D. Mg2+.
Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, khí thoát ra ở anot là
	A. O2.	B. CO.	C. CO2.	D. cả B và C.
Cho các cặp oxi hoá khử sau: 
Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag1+/Ag ; Br2/2Br-
Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hoá tăng dần; tính khử giảm dần. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
	A. Fe + 2AgNO3 ¾® Fe(NO3)2 + 2Ag
	B. Cu + 2FeCl3 ¾® 2FeCl2 + CuCl2 
	C. Fe(NO3)2 + AgNO3 ¾® Fe(NO3)3 + Ag 
	D. 2Ag + CuSO4 ¾® Ag2SO4 + Cu
Cho biết hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hoá học khi sục từ từ khí CO2 và dung dịch nước vôi trong cho đến dư?
	A. Không có hiện tượng gì.
	B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thu được dung dịch trong suốt.
	C. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay.
	D. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan.
Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được 
	A. dung dịch muối sắt (II) và NO.
	B. dung dịch muối sắt (III) và NO.
	C. dung dịch muối sắt (III) và N2O.
	D. dung dịch muối sắt (II) và NO2.
Để điều chế sắt thực tế người ta dùng
	A. điện phân dung dịch FeCl2.
	B. phản ứng nhiệt nhôm.
	C. khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
	D. Mg đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối.
Để nhận biết các chất bột : xođa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat và sắt (III) sunfat, chỉ cần dùng nước và
	A. dd NaOH.	B. dd H2SO4.	C. dd NH3.	D. cả A và C đều đúng.
Người ta nén khí CO2 dư vào dung dịch đặc và đồng phân tử NaCl, NH3 đến bão hòa để điều chế
	A. NaHCO3.	B. Na2CO3.	C. NH4HCO3.	D. (NH4)2CO3.
Người ta không thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế kim loại?
	A. Phương pháp nhiệt luyện.	B. Phương pháp thủy luyện.
	C. Phương pháp điện phân.	D. Phương pháp nhiệt phân muối.
Để m gam kim loại kiềm X trong không khí thu được 6,2 gam oxít. Hòa tan toàn bộ lượng oxit trong nước được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại X là
	A. Li.	B. Na.	C. K.	C. Cs.
Thêm 100 cm3 dung dịch NaOH 7 M vào 100 cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol/l của các ion thu được trong dung dịch sau phản ứng là
	A. [Na+] = 3,5M, [SO42-] = 1,5M, [AlO2-] = 0,5M.
	B. [Na+] = 0,5M, [SO42-] = 0,3M.
	C. [Na+] = 0,7M, [SO42-] = 1,5M, [Al3+] = 0,1M.
	D. [Na+] = 3,5M, [SO42-] = 0,3M, [AlO2-] = 0,5M.
Trong công nghiệp hiện đại người ta điều chế Al bằng cách nào?
	A. Điện phân nóng chảy.
	B. Điện phân muối AlCl3 nóng chảy.
	C. Dùng Na khử AlCl3 nóng chảy.
	D. Nhiệt phân Al2O3.
Nung hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp B. Hòa tan B trong HCl dư thu được H2. Trong B gồm
	A. Al2O3, Fe.	B. Al2O3, Fe, Al	.
	C. Al2O3, Fe, Fe2O3.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Muối nitrat thể hiện tính oxi hoá trong môi trường
	A. axit.	B. bazơ.	C. trung tính.	D. A và B.
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được 22,4 lít khí màu nâu. Nếu thay axit HNO3 bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (các khí đều được đo ở đktc)?
	A. 22,4 lít.	B. 11,2 lít.	C. 2,24 lít.	D. kết quả khác.
Nhiệt phân muối KNO3 thì thu được
	A. khí NO2.	B. khí O2.
	C. hỗn hợp khí NO2 và O2.	D. hỗn hợp khí NO và O2.
Cho hai phản ứng:
	(1) 2P + 5Cl2 ¾® 2PCl5
	(2) 6P + 5KClO3 ¾® 3P2O5 + 5KCl
Trong hai phản ứng trên, P đóng vai trò là
	A. chất oxi hoá.	B. chất khử.
	C. tự oxi hoá khử.	D. chất oxi hóa ở (1), chất khử ở (2).
Để xác định hàm lượng C trong một mẫu gang người ta nung 10 gam mẫu gang đó trong O2 thấy tạo ra 0,672 lít CO2 (đktc). Phần trăm C trong mẫu gang đó là
	A. 3,6%.	B. 0,36%.	C. 0,48%.	D. 4%.
R là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VI. Trong hợp chất với H nó chiếm 94,12% về khối lượng. Nguyên tố R là
	A. O.	B. S.	D. N.	D. Cl.
Để điều chế được cả 3 kim loại Na, Ca, Al người ta dùng phương pháp nào sau đây?
	A. Nhiệt luyện.	B. Thủy luyện.
	C. Điện phân dung dịch.	D. Điện phân nóng chảy.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, đun nóng nhẹ, thấy
	A. có kết tủa trắng.	B. có khí bay ra.
	C. không có hiện tượng gì.	D. cả A và B.
Để nhận biết khí H2S, người ta dùng
	A. giấy quì tím ẩm.	B. giấy tẩm dung dịch CuSO4.
	C. giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.	D. cả A, B, C đều đúng.
ĐÁP ÁN
1. A
6. C
2. A
7. D
3. A
8. C
4. B
9. C
5. D
10. A
11. C
16. D
12. B
17. D
13. B
18. B
14. B
19. A
15. A
20. C
21. D
26. D
22. B
27. B
23. C
28. B
24. A
29. B
25. A
30. D
31. D
36. A
32. B
37. D
33. A
38. B
34. C
39. A
35. A
40. A
41. D
46. A
42. D
47. B
43. B
48. D
44. B
49. D
45. B
50. D

File đính kèm:

  • docDE THI THU DH 2009 DAP AN.doc