Đề 1 thi thử đại học, năm 2008-2009 môn thi: hoá học 12 thời gian làm bài: 90 phút
Cho biết khối lượng nguyên tử(tính theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K
= 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn= 65; Ag = 108; Ba = 137, I = 127;
Học sinh không được sửdụng bảng tuần hoàn các nguyên tốhoá họ
82,20%. Câu 35: Trong thành phần khí thải của một nhà máy có các khí độc gây ô nhiễm môi trường không khí: SO2, Cl2, NO2. Để loại các khí độc trên nhà máy đã dùng: A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch KMnO4. C. dung dịch H2SO4 đặc. D. P2O5. 8 Hoahoccapba.wordpress.com Câu 36: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C4H4O tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là A. HCOOC6H4CH3. B. HCOOC6H4C2H5. C. CH3COOC6H5. D. HCOOC4H4OH. Câu 37: Cho dãy biến hóa sau: Xiclo propan → + 2Br X1 → + 0t,duNaOH X2 → + 0t,duCuO X3 Khi cho 0,1 mol chất X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là A. 32,4 gam B. 10,8 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam Câu 38: Cho các chất lỏng sau: axit axetic; glixerol; triolein. Để phân biệt các chất lỏng này có thể chỉ cần dùng A. nước và quỳ tím. B. nước Br2. C. nước và dung dịch NaOH. D. dung dịch NaOH. Câu 39: Khí nào thỏa mãn tất cả các tính chất: tạo kết tủa với dung dịch AgNO3, làm mất màu dung dịch KMnO4, không tồn tại trong một hỗn hợp với SO2, tác dụng được với nước clo. A. C2H2 B. CO2 C. NH3 D. H2S Câu 40: Nhỏ một giọt dung dịch H2SO4 2M lên một mẩu giấy trắng. Hiện tượng sẽ quan sát được là A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Khi hơ nóng, chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ bốc cháy. C. Chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ chuyển thành màu đen. D. Khi hơ nóng, chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ chuyển thành màu đen. Câu 41: Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 lít (ở đktc) hỗn hợp làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 50 gam Br2. Thành phần phần trăm thể tích của các khí C2H2; C3H6; CH4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 25%; 25%; 50%. B. 50%; 25%; 25%. C. 40%; 40%; 20%. D. 25%; 50%; 25%. Câu 42: Cho 4 phản ứng: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. (2), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2). Câu 43: Khi làm lạnh 500ml dung dịch CuSO4 25% ( d = 1,2 g/ml) thì được 50g CuSO4. 5H2O kết tinh lại. Lọc bỏ muối kết tinh rồi dẫn 11,2 lít khí H2S (đktc) qua nước lọc. Nồng độ phần trăm của CuSO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng là A. 6,98%. B. 8,44%. C. 8,14%. D. 7,32% . Câu 44: Theo danh pháp IUPAC ancol (CH3)2C=CHCH2OH có tên gọi là A. 3-metylbut-2-en-1-ol. B. ancol iso-pent-2-en-1-ylic. C. 2-metylbut-2-en-4-ol. D. pent-2-en-1-ol. Câu 45: Có hỗn hợp các chất Al, Fe, Al2O3. Nếu ngâm 24 gam hỗn hợp này trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và một chất rắn. Lọc lấy chất rắn, để hoà tan vừa đủ lượng chất rắn này cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5M. Phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 34,78%; 33,54% và 31,68%. B. 35,0%; 22,5% và 42,5%. C. 30,3%; 35,6% và 34,1%. D. 23,33%; 28,125% và 48,545%. Câu 46: Cho các chất sau: propyl clorua; anlyl clorua; phenyl clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 0. Câu 47: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ? A. Phản ứng tráng gương glucozơ. B. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, t 0 ). C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra Cu2O. D. Cho glucozơ tác dụng với nước brôm. Câu 48: 1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. 0,5 mol A tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Khối lượng phân tử của A là 147u. Công thức phân tử A là 9 Hoahoccapba.wordpress.com A. C5H11NO4. B. C5H9NO4. C. C4H7N2O4. D. C7H10N4O2. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu thêm kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp A . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C2H2 và C4H6. D. C4H6 và C2H2. Câu 50: Một trong các tác dụng của muối iốt là có tác dụng phòng bệnh bướu cổ. Thành phần của muối iốt là: A. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ HI B. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ I2 C. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ HIO3 D. NaCl có trộn thêm một lượng nhỏ KI ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- SỞ GD-ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, NĂM 2008-2009 Môn thi: HOÁ HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 727 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết khối lượng nguyên tử(tính theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137, I = 127; Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Câu 1: Cho các chất lỏng sau: axit axetic; glixerol; triolein. Để phân biệt các chất lỏng này có thể chỉ cần dùng A. nước và dung dịch NaOH. B. dung dịch NaOH. C. nước và quỳ tím. D. nước Br2. Câu 2: Nhỏ một giọt dung dịch H2SO4 2M lên một mẩu giấy trắng. Hiện tượng sẽ quan sát được là A. Khi hơ nóng, chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ chuyển thành màu đen. B. Không có hiện tượng gì xảy ra. C. Khi hơ nóng, chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ bốc cháy. D. Chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ chuyển thành màu đen. Câu 3: Cho phản ứng oxi hóa khử sau: KMnO4 + Na2SO3 + NaHSO4→ K2SO4 + MnSO4 + Na2SO4+ H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là A. 47. B. 23. C. 31. D. 27. Câu 4: Từ etilen và benzen số phản ứng dùng ít nhất để có thể điều chế được polibutađien; polistiren; poli(butađien- stiren) là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 5: Để phân biệt dung dịch của 3 chất: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Ta cần dùng thuốc thử là A. Cu(OH)2. B. dung dịch I2. C. Cu(OH)2/OH - , t 0 . D. dung dịch AgNO3. Câu 6: A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức nào khác. 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35 gam muối. Mặt khác khi cho 22,05 gam A tác dụng với NaOH dư tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thức phân tử A là A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC4H7(COOH)2.. C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H3(COOH)2. Câu 7: Hỗn hợp X chứa glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H2 (ở đktc). Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của 2 ancol là A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C4H9OH và C5H11OH. D. CH3OH và C2H5OH. 10 Hoahoccapba.wordpress.com Câu 8: Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 lít (ở đktc) hỗn hợp làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 50 gam Br2. Thành phần phần trăm thể tích của các khí C2H2; C3H6; CH4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 40%; 40%; 20%. B. 25%; 50%; 25%. C. 50%; 25%; 25%. D. 25%; 25%; 50%. Câu 9: Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 39 g. B. 24 g. C. 42 g. D. 38 g. Câu 10: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 12,67%. C. 82,20%. D. 85,30%. Câu 11: Có hỗn hợp các chất Al, Fe, Al2O3. Nếu ngâm 24 gam hỗn hợp này trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và một chất rắn. Lọc lấy chất rắn, để hoà tan vừa đủ lượng chất rắn này cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5M. Phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 35,0%; 22,5% và 42,5%. B. 34,78%; 33,54% và 31,68%. C. 23,33%; 28,125% và 48,545%. D. 30,3%; 35,6% và 34,1%. Câu 12: Cho dãy biến hóa sau: Xiclo propan → + 2Br X1 → + 0t,duNaOH X2 → + 0t,duCuO X3 Khi cho 0,1 mol chất X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là A. 32,4 gam B. 21,6 gam C. 43,2 gam D. 10,8 gam Câu 13: Cho CO dư đi qua m gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 ở nhiệt độ cao sau phản ứng người ta thu được 11,2 gam Fe. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong người tan nhận thấy chất rắn thu được có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của m là A. 18 g. B. 24,2 g. C. 13,6 g. D. 12,5 g. Câu 14: Cho các chất sau: propyl clorua; anlyl clorua; phenyl clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là A. 0. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 15: 1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. 0,5 mol A tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Khối lượng phân tử của A là 147u. Công thức phân tử A là A. C4H7N2O4. B. C5H11NO4. C. C7H10N4O2. D. C5H9NO4. Câu 16: Caroten có công thức phân tử C40H56. Khi hiđro hoá hoàn toàn caroten thu được hiđrocacbon no có công thức C40H78. Số liên kết π và số vòng trong caroten lần lượt là A. 11 và 2. B. 12 và 1. C. 11 và 1. D. 12 và 2. Câu 17: Dãy gồm các chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân A. NaHCO3, MgCO3, BaSO4, KNO3, (NH4)2CO3. B. NaHCO3, NH4HCO3, Ca(HCO3)2, AgNO3, NH4Cl. C. NaOH, H2SiO3, CaCO3, NH4NO2, Cu(NO3)2. D. NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, CaCO3, NH4NO3. Câu 18: Khi hoà tan Al bằng dung dịch HCl nếu thêm vài giọt muối Hg(NO3)2 thì hiện tượng xảy ra là A. Quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, khí thoát ra mạnh hơn. B.
File đính kèm:
- de so 20.pdf