Đề 1 thi nâng cao môn hóa 12
1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A :
A. Là rượu bậc I.
B. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất.
C. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic.
D. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác.
ân tử lượng. A, B là các hợp chất đơn chức. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 16, 17: Đun nóng 13,8 g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700C được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất đehiđrat hóa tạo anken đạt : 75 % 85 % 80 % 90 % Khối lượng rượu còn lại sau phản ứng là : 4,6 g 3,45 g 2,76 g 1,38 g 3,1 gam amin đơn chức A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. A có công thức phân tử : CH5N C2H7N C3H9N C6H7N Chỉ ra phát biểu sai : Các amin đều có tính bazơ. Anilin có tính bazơ rất yếu. Metylamin ở thể lỏng trong điều kiện thường. Các amin đều có thành phần nguyên tố C, H, N Trật tự nào dưới đây phản ánh sự tăng dần tính bazơ : CH3 – NH2 ; C2H5 – NH2 ; NH3 ; C6H5NH2 CH3 – NH2 ; NH3 ; C2H5 – NH2 ; C6H5NH2 C6H5NH2 ; CH3 – NH2 ; C2H5NH2 ; NH3 C6H5NH2 ; NH3 ; CH3NH2 ; C6H5NH2 Phenol tác dụng được với những chất nào dưới đây : Na ; NaOH ; HCl ; Br2 Na ; NaOH ; NaHCO3 ; Br2 Na ; NaOH ; NaCl ; Br2 K ; KOH ; Br2 Số đồng phân rượu thơm có thể ứng với công thức phân tử C8H10O là : 3 4 5 6 Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phenol : Tan tốt trong nước. Có tính oxi hóa rất mạnh. Có tính bazơ rất mạnh. Bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối. Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử : C2H7N C3H9N C4H11N C5H13N Phản ứng nào dưới đây tạo kết tủa trắng : Cho dung dịch natriphenolat tác dụng với nước brom. Cho dung dịch phenylamoniclorua tác dụng với nước brom. Cho anilin tác dụng với nước brom. Cả A, B, C đều đúng. Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat Dung dịch từ đục hóa trong. Dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lóp. Có sự sủi bọt khí. Xuất hiện chất lỏng màu xanh lam. A là anđêhit đơn chức no mạch hở có %O (theo khối lượng) là 27,58 %. A có tên gọi : Anđêhit fomic. Anđêhit axetit. Anđêhit propinic. Anđêhit benzoic. Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. A là anđêhit : Chưa no, có một liên kết đôi C = C. Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4 Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Ở thể lỏng trong điều kiện thường. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu : 29, 30, 31. Dẫn 4 gam hơi rượu đơn chức qua CuO nung nóng được 5,6 gam hỗn hợp hơi gồm anđêhit, rượu dư và nước : A là rượu có công thức cấu tạo : CH3OH C2H5OH CH3 – CH2 – CH2OH Hiệu suất oxi hóa A đạt : 75 %. 85 % 80 % 90 % Anđêhit tạo thành trong phản ứng có đặc điểm : Có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. Không tan trong nước. Nguyên liệu để điều chế nylon – 6,6. Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 g bạc (hiệu suất phản ứng đạt 80%). A có tên là : anđêhit fomic. Anđêhit axetic. Anđêhit propionic Anđêhit acrylic. Sử dung dữ kiện sau để trả lời các câu 33, 34 : Để trung hòa 2,3 g axit đơn chức A cần 50 ml dung dịch NaOH 1M . A là axit nào dưới đây : HCOOH. CH3COOH. C2H5COOH. CH2 = CH – COOH Điều nào dưới đây đúng khi nói về A : A còn cho phản ứng trùng hợp. A còn cho được phản ứng tráng gương. A có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng. A có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic. X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X. Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng. Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no. Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức. Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 36, 37 : Trung hòa 3,6 g axit đơn chúc A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan. A là axit nào dưới đây : axit fomic. Axit axetic. Axit propionic. Axit acrylic. Chỉ ra điều sai khi nói về A : A tráng gương được. A làm mất màu nước Brom. A có thể cho phản ứng trùng hợp. A có thể cho phản ứng hiđro hóa. Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Đun nóng glixerin với hỗn hợp 3 axit là RCOOH ; R’COOH và R”COOH (xúc tác H2SO4 đặc) có thể thu được tối đa : 9 triglixerit. 15 triglixerit. 18 triglixerit. 21 triglixerit. Saccarozơ có thể tạo este 8 lần este với axit axetic. Este này có công thức phân tử là : C28H38O19 C20H38O19 C28H40O20 C20H40O20 Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 40, 41, 42 Muối E + HCl → axit hữu cơ F + NaCl Axit hữu cơ F + G → nylon – 6,6 + H2O F có tên gọi nào dưới đây : axit oxalic. Axit metacrylic. Axit acrylic. Axit ađipic Hai rượu B, D có đặc điểm : Cùng là rượu bậc I. Cùng thuộc một dãy đồng đẳng. Cùng là các rượu no. Cả A, B, C đều đúng. Chỉ ra tên A : etylmetylađipat. Đietyloxalat Metylmetacrylat Etylbenzoat Hóa chất (duy nhất) nào có thể dùng để phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : axit fomic ; axit axetic ; rượu etylic và anđehit axetic. Na Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3/NH3 nước brom Trong thế chiến thứ II, người ta phải điều chế cao su buna từ tinh bột theo sơ đồ : Từ 10 tấn khoai (có chứa 80% tinh bột) sẽ điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna, biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 60%. 3 tấn. 2,5 tấn. 2 tấn. 1,6 tấn. Xà phòng hóa 10 g este E, công thức phân tử C5H8O2 bằng 75 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 11,4 g rắn khan . E là este nào dưới đây : etyl acrylat. Vinyl propionat Metyl metacrylat Alyl axetat. Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng. rượu etylic. Fomon. Phenol. Glixerin. Có thể cho phản ứng tráng gương. Là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo. Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam. Tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH. Là nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 1 1 mol (n + 1) mol à n + 1 = 3 ó n = 2 à A là C2H5OH. Đây là rượu bậc I, tách nước chỉ tạo anken duy nhất là C2H4. Vì C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CHO, còn CH3CHO có nhiệt độ sôi cao hơn HCHO, nên C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn HCHO => trả lời câu b. a mol mol à a (R + 17) = 8 a = 0,25 = 0,125 ó R = 15 chỉ có CH3 là phù hợp R. à A là CH3OH. Đây là rượu no (không có liên kết ), có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng (vì có M nhỏ nhất), không tách nước tạo anken được, và ở thể lỏng ở điều kiện thường. à Câu trả lời là a. A phải có CTCT : (2,2 – đimetylpropanol – 1) Câu trả lời là c. Đặt A là R(OH)n và B là R’(OH)m. Các phản ứng xảy ra : a b à Số nhóm chức trung bình = Giả sử n < m, ta có n < 1,5 < m. à n = 1 ; m = 2, 3, 4, à có 1 rượu đơn chức, 1 rượu đa chức. à Câu trả lời là d. C4H10O có 4 rượu đồng phân : CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH (I) (II) (III) (IV) 1 anken duy nhất (mạch thẳng) 1 anken duy nhất (mạch thẳng) 2 anken đồng phân à E là 2 – metylpropen, nên câu trả lời là c. Theo câu 5 ở trên, có 4 rượu đồng phân, nên câu trả lời là b. Ta có : Phản ứng xảy ra : 0,25 mol 0,25 mol à Hiệu suất hiđrat hóa = à Câu trả lời là d. A phải có CTCT là : à A là rượu bậc I, vậy câu trả lời là a. 1 mol à ó 3n + 1 – k = 5 ó k = 3n – 4. Ta phải có : k n ó 3n – 4 n ó n 2 Chỉ có n = 2 ứng với k = 2 là hợp lý, vậy A là C2H6O2, ứng với CTCT là : A hòa tan được Cu(OH)2 vì có 2 nhóm –OH kế nhau. A tác dụng với CuO đun nóng cho ta OHC – CHO. A có thể điều chế bằng cách cho etylen tác dụng với dung dịch thuốc tím. à Câu trả lời là d. CTCT của A có thể viết lại : Tên A : 3 – metylpentanol – 2 à Câu trả lời là c. à có 3 đồng phân phenol, vậy câu trả lời là c. Độ rượu : à Câu trả lời là b. Công thức A có thể viết C2nH5nOn. Ta phải có số H 2 lần số C + 2 5n 2.2n + 2 ó n 2 n = 1 à CTPT (A) là C2H5O (loại) n = 2 à CTPT (A) là C4H10O2 Câu trả lời là b. CH2 = CH – CH2OH và CH3 – CH2 – CHO có cùng công thức phân tử là C3H6O. Khi hiđro hóa, chúng đều cho ra CH3 - CH2 – CH2OH à Câu trả lời là c. CH = CH – CH2OH là rượu chưa no ; CH3 – CH2 – CHO là anđehit no à câu trả lời là b. Ta có : nC2H5OH = Phản ứng xảy ra : 0,3 mol 0,3 mol à Hiệu suất để hiđrat hóa = à Câu trả lời là a. mC2H5OH còn lại = à Câu trả lời là b. a mol a mol => a (12x + y + 14) = 3,1 a = 0,05.2 = 0,1 ó 12x + y = 17. Chỉ có x = 1 ; y = 5 là phù hợp. A có CTPT là CH5N, do đó câu trả lời là a. Các amin đều có thành phần nguyên tố gồm C, H, N. Chúng đều có tính bazơ ; trong đó anilin có tính bazơ rất yếu. Metylanim ở thể khí trong điều kiện thường à câu trả lời là c. Tính bazơ của C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2, vì gốc C6H5- hút electron, còn gốc C2H5- đẩy electron mạnh hơn gốc CH3-. Phenol tác dụng được với Na, NaOH, Br2 và không tác dụng được với HCl, NaHCO3, NaCl. à câu trả lời là d. Có 5 rượu thơm sau đây : à Câu trả lời là c. Phenol rất ít tan trong nước và có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, do đó câu trả lời là d. a mol an mol a(n + 1,5) à ó 3n = 2n + 3 ó n = 3. Vậy câu trả lời là b. Dung dịch phenylamoniclorua không tạo kết tủa trắng với nước brom vì cặp electron tự do trong nguyên tử N ở anilin đã tham gia liên kết trong muối phenylamoniclorua nên không còn ảnh hưởng đến gốc phenyl à Câu trả lời là b. Có sự tái tạo phenol (không tan trong nước) nên dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lớp. A có công thức CnH2nO do đó %O = ó n = 3 à A là C3H6O, ứng với công thức cấu tạo C2H5CHO (anđehit propionic) à câu trả lời là c. 1 mol x mol mol à x + = 2 ó 2x + y = 4. Chỉ có x = 1 ; y = 2 là phù hợp. à Anđehit trên là CH2O. Đây là anđehit no, ở thể khí trong điều kiện thường và có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. à Câu trả lời là b. b mol b mol b mol Gọi a là số mol RCH2OH ban đầu, ta có hệ : a (R + 31) = 4 (1) b (R + 29) + (a – b)(R + 31) + 18b = 5,6 (2) (2) ó bR + 29b + a(R + 31) – bR - 31b + 18b = 5,6 ó b = 0,1 Ta có : a > b ó a > 0,1 ó ó MA < 40 à A phải là CH3OH à Câu trả lời là a. Hiệu
File đính kèm:
- Hoa CDDH Dang cap so 1.doc