Đề 1 Kiểm tra 15 phút môn hóa học lớp 10
Cu 1: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A . 8,15 g. B . 7,65 g. C . 8,10 g. D . 0,85 g.
Cu 2: Một amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là
A . 4 B . 3 C . 6 D . 5
Họ tên : Lớp : 12A4 Đề : 201 KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC A. TRẮC NGHIỆM : (5đ) Câu 1: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A . 8,15 g. B . 7,65 g. C . 8,10 g. D . 0,85 g. Câu 2: Một amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là A . 4 B . 3 C . 6 D . 5 Câu 3: Chất nào là amin bậc 3 ? A . (CH3)2CH – NH2. B . (CH3)3N. C . H2N – [CH2] – NH2. D . CH3CH2NH – CH3. Câu 4: Với các chất amoniac (1), metylamin (2), etylamin (3), anilin (4). Tính bazơ tăng dần theo trình tự A . (4) < (1) <(2) < (3). B . (3) < (2) < (1) <(4). C . (3) < (2) < (4) < (1). D . (4) < (1) < (3) < (2). Câu 5: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với A . Na2CO3, HCl. B . HNO3, CH3COOH. C . NaOH, NH3. D . HCl, NaOH. Câu 6: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây? A . Dung dịch NaOH. B . Dung dịch AgNO3 C . Dung dịch Br2. D . Dung dịch HCl. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được nH2O : nCO2 là 3 : 2. CTPT của amin là A . C5H13N. B . C2H7N. C . C3H9N. D . C4H11N. Câu 8: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau: Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đi peptit: Ala-Gly ; Gly- Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A . Gly-Gly-Ala-Gly-Val. B . Gly-Ala-Gly-Gly-Val. C . Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D . Ala-Gly-Gly-Gly-Val. Câu 9: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A . C6H5NH2. B . CH3NH2. C . (CH3)2CH – NH2. D . CH3CH2NH – CH3. Câu 10: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3 có tên đúng là A . N-etylmetanamin. B . đimetylmetanamin. C . etylmetylamin. D . đimetylamin. B. TỰ LUẬN : (5đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : 1/. Etylamin + H2SO4 à 2/. H2N-CH2CH2COOH + NaOH à 3/. Trùng ngưng H2N – (CH2)6 – COOH. 4/. H2N-CH2CH2COOH + CH3OH à 5/. Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala-Gly-Val-Val. (Cho : C=12 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Cl=35,5) Họ tên : Lớp : 12A4 Đề : 202 KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC A. TRẮC NGHIỆM : (5đ) Câu 1: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau: Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đi peptit: Ala-Gly ; Gly- Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A . Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B . Gly-Ala-Gly-Val-Gly. C . Gly-Gly-Ala-Gly-Val. D . Gly-Ala-Gly-Gly-Val. Câu 2: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A . 8,10 g. B . 0,85 g. C . 8,15 g. D . 7,65 g. Câu 3: Chất nào là amin bậc 3 ? A . (CH3)3N. B . H2N – [CH2] – NH2. C . CH3CH2NH – CH3. D . (CH3)2CH – NH2. Câu 4: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây? A . Dung dịch AgNO3 B . Dung dịch HCl. C . Dung dịch Br2. D . Dung dịch NaOH. Câu 5: Một amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là A . 3 B . 4 C . 6 D . 5 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được nH2O : nCO2 là 3 : 2. CTPT của amin là A . C3H9N. B . C2H7N. C . C4H11N. D . C5H13N. Câu 7: Với các chất amoniac (1), metylamin (2), etylamin (3), anilin (4). Tính bazơ tăng dần theo trình tự A . (3) < (2) < (4) < (1). B . (4) < (1) < (3) < (2). C . (3) < (2) < (1) <(4). D . (4) < (1) <(2) < (3). Câu 8: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3 có tên đúng là A . N-etylmetanamin. B . etylmetylamin. C . đimetylmetanamin. D . đimetylamin. Câu 9: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với A . HNO3, CH3COOH. B . HCl, NaOH. C . NaOH, NH3. D . Na2CO3, HCl. Câu 10: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A . C6H5NH2. B . CH3CH2NH – CH3. C . (CH3)2CH – NH2. D . CH3NH2. B. TỰ LUẬN : (5đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : 1/. Etylamin + H2SO4 à 2/. H2N-CH2CH2COOH + NaOH à 3/. Trùng ngưng H2N – (CH2)6 – COOH. 4/. H2N-CH2CH2COOH + CH3OH à 5/. Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala-Gly-Val-Val. (Cho : C=12 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Cl=35,5) Họ tên : Lớp : 12A4 Đề : 203 KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC A. TRẮC NGHIỆM : (5đ) Câu 1: Một amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là A . 3 B . 6 C . 4 D . 5 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được nH2O : nCO2 là 3 : 2. CTPT của amin là A . C2H7N. B . C3H9N. C . C4H11N. D . C5H13N. Câu 3: Với các chất amoniac (1), metylamin (2), etylamin (3), anilin (4). Tính bazơ tăng dần theo trình tự A . (4) < (1) < (3) < (2). B . (3) < (2) < (4) < (1). C . (3) < (2) < (1) <(4). D . (4) < (1) <(2) < (3). Câu 4: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây? A . Dung dịch AgNO3 B . Dung dịch HCl. C . Dung dịch NaOH. D . Dung dịch Br2. Câu 5: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A . 7,65 g. B . 8,15 g. C . 8,10 g. D . 0,85 g. Câu 6: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau: Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đi peptit: Ala-Gly ; Gly- Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A . Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B . Gly-Gly-Ala-Gly-Val. C . Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D . Ala-Gly-Gly-Gly-Val. Câu 7: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3 có tên đúng là A . đimetylmetanamin. B . N-etylmetanamin. C . đimetylamin. D . etylmetylamin. Câu 8: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với A . HNO3, CH3COOH. B . NaOH, NH3. C . HCl, NaOH. D . Na2CO3, HCl. Câu 9: Chất nào là amin bậc 3 ? A . CH3CH2NH – CH3. B . H2N – [CH2] – NH2. C . (CH3)2CH – NH2. D . (CH3)3N. Câu 10: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A . (CH3)2CH – NH2. B . CH3NH2. C . C6H5NH2. D . CH3CH2NH – CH3. B. TỰ LUẬN : (5đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : 1/. Etylamin + H2SO4 à 2/. H2N-CH2CH2COOH + NaOH à 3/. Trùng ngưng H2N – (CH2)6 – COOH. 4/. H2N-CH2CH2COOH + CH3OH à 5/. Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala-Gly-Val-Val. (Cho : C=12 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Cl=35,5) Họ tên : Lớp : 12A4 Đề : 204 KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC A. TRẮC NGHIỆM : (5đ) Câu 1: Một amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là A . 6 B . 4 C . 3 D . 5 Câu 2: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3 có tên đúng là A . đimetylamin. B . etylmetylamin. C . N-etylmetanamin. D . đimetylmetanamin. Câu 3: Chất nào là amin bậc 3 ? A . (CH3)3N. B . H2N – [CH2] – NH2. C . CH3CH2NH – CH3. D . (CH3)2CH – NH2. Câu 4: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với A . NaOH, NH3. B . Na2CO3, HCl. C . HNO3, CH3COOH. D . HCl, NaOH. Câu 5: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau: Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đi peptit: Ala-Gly ; Gly- Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A . Gly-Gly-Ala-Gly-Val. B . Gly-Ala-Gly-Val-Gly. C . Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D . Ala-Gly-Gly-Gly-Val. Câu 6: Với các chất amoniac (1), metylamin (2), etylamin (3), anilin (4). Tính bazơ tăng dần theo trình tự A . (3) < (2) < (4) < (1). B . (3) < (2) < (1) <(4). C . (4) < (1) < (3) < (2). D . (4) < (1) <(2) < (3). Câu 7: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A . (CH3)2CH – NH2. B . CH3CH2NH – CH3. C . CH3NH2. D . C6H5NH2. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được nH2O : nCO2 là 3 : 2. CTPT của amin là A . C5H13N. B . C2H7N. C . C3H9N. D . C4H11N. Câu 9: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây? A . Dung dịch Br2. B . Dung dịch NaOH. C . Dung dịch HCl. D . Dung dịch AgNO3 Câu 10: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A . 0,85 g. B . 8,15 g. C . 8,10 g. D . 7,65 g. B. TỰ LUẬN : (5đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : 1/. Etylamin + H2SO4 à 2/. H2N-CH2CH2COOH + NaOH à 3/. Trùng ngưng H2N – (CH2)6 – COOH. 4/. H2N-CH2CH2COOH + CH3OH à 5/. Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala-Gly-Val-Val. (Cho : C=12 ; O=16 ; H=1 ; N=14 ; Cl=35,5)
File đính kèm:
- kiem tra 15 lop 12 THPTVX.doc