Đáp án Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2004-2005
2 (0,75 điểm).
•Tập xác định: R. y' = 3x2 - 6mx + (m2 - 1).
• Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 2 thì y'(2) = 0.
Suy ra m2 - 12m + 11 = 0 ⇒ m = 1 hoặc m = 11.
• Thử lại:
Với m = 1 thì y''(2) = 6 > 0, do đó x = 2 không phải là điểm cực đại của
hàm số.
Với m = 11 thì y''(2) = 12 - 66 < 0, do đó x = 2 là điểm cực đại của hàm
số.
Kết luận: m = 11.
Bài 3 (2 điểm).
1 (0,5 điểm).
• Ta có: 2p = 8 ⇒ p = 4.
• Tiêu điểm F(2; 0), đường chuẩn (∆): x = - 2.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,2
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2004 - 2005 -------------- HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN (Bản hướng dẫn chấm gồm: 04 trang) I. Hướng dẫn chung 1. NÕu thÝ sinh lµm bµi kh«ng theo c¸ch nªu trong ®¸p ¸n mµ vÉn ®óng th× cho ®ñ ®iÓm nh− h−íng dÉn quy ®Þnh (®èi víi tõng phÇn). 2. ViÖc chi tiÕt hãa thang ®iÓm (nÕu cã) so víi thang ®iÓm trong h−íng dÉn chÊm ph¶i ®¶m b¶o kh«ng sai lÖch víi h−íng dÉn chÊm vµ ®−îc thèng nhÊt thùc hiÖn trong Héi ®ång chÊm thi. 3. Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm). II. Đáp án và thang điểm. Bài 1 (3,5 điểm). 1 (2 điểm). 2x 1 1y 2 x 1 x 1 += = −+ + • TXĐ: { }\ 1−R . Sự biến thiên: • ( )2 1y ' 0, x 1. x 1 = > ∀ ≠ −+ • Hàm số đồng biến trên các khoảng ( ); 1−∞ − và ( )1;− +∞ . Hàm số không có cực trị. Giới hạn và tiệm cận: • x lim y 2→±∞ = ⇒ đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang. • x 1 x 1 lim y , lim y− +→− →− = +∞ = −∞ ⇒ đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 • Bảng biến thiên: • Đồ thị: Đồ thị cắt trục Ox tại điểm 1 ;0 2 ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ và cắt trục Oy tại điểm ( )0;1 . 2 (0,75 điểm). Diện tích hình phẳng • 0 1 2 1S 2 dx x 1− ⎛ ⎞= −⎜ ⎟+⎝ ⎠∫ • ( )( ) 02x ln x 1 1 2 = − + − • 1 ln 2= − (đvdt). 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 y 1 -1 1 2 − 0 2 x + + 2 y y' x -∞ +∞ -1 -∞ +∞ 2 3 3 (0,75 điểm). • Đường thẳng (d) đi qua A(-1; 3),với hệ số góc k có phương trình: y = k(x+1) + 3. • (d) tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm ( ) ( )2 2x 1 k x 1 3 (1) x 1 1 k (2) x 1 +⎧ = + +⎪ +⎪⎨⎪ =⎪ +⎩ • Thay k từ (2) vào (1) và rút gọn ta được x = - 3. Suy ra 1k 4 = . Tiếp tuyến của (C) đi qua A là (d): 1 13y x 4 4 = + . Bài 2 (1,5 điểm). 1 (0,75 điểm). • Đặt 2 du (1 2sinx.cosx)dxu x sin x v sinxdv cosxdx ⎧ = +⎧= +⎪ ⇒⎨ ⎨ ==⎪ ⎩⎩ . • ( )( ) ( )22 0 I x sin x sinx 1 2sinx.cosx sin xdx2 0 ππ = + − +∫ • = 2 2 2 0 0 1 sin xdx 2 sin xd(sin x) 2 π π π⎛ ⎞+ − −⎜ ⎟⎝ ⎠ ∫ ∫ = 32 2 0 0 2 2( 1) cos x sin x . 2 3 2 3 π ππ π+ + − = − 2 (0,75 điểm). •Tập xác định: R. y' = 3x2 - 6mx + (m2 - 1). • Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 2 thì y'(2) = 0. Suy ra m2 - 12m + 11 = 0 ⇒ m = 1 hoặc m = 11. • Thử lại: Với m = 1 thì y''(2) = 6 > 0, do đó x = 2 không phải là điểm cực đại của hàm số. Với m = 11 thì y''(2) = 12 - 66 < 0, do đó x = 2 là điểm cực đại của hàm số. Kết luận: m = 11. Bài 3 (2 điểm). 1 (0,5 điểm). • Ta có: 2p = 8 ⇒ p = 4. • Tiêu điểm F(2; 0), đường chuẩn (∆): x = - 2. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 2 (0,75 điểm). • M(x; y) ∈(P), y = 4 ⇒ x = 2. • Tiếp tuyến của (P) tại M(2; 4): 4.y = 4(2 + x) ⇔ x - y + 2 = 0. 3 (0,75 điểm). • Áp dụng công thức bán kính qua tiêu ta có: 1 2 FA x 2 FB x 2 = +⎧⎨ = +⎩ . • Suy ra AB = AF + FB = x1 + x2 + 4. Bài 4 (2 điểm). 1 (1 điểm). • Phương trình tham số của (∆1): x 2t y 1 t z t =⎧⎪ = −⎨⎪ =⎩ . • (∆1) đi qua điểm A(0; 1; 0) và có vectơ chỉ phương ( )u 2; 1;1= −G , (∆2) đi qua điểm B(1; 0; 0) và có vectơ chỉ phương ( )v 1;1; 1= − −G . • ( ) ( )u,v 0;1;1 , AB 1; 1;0⎡ ⎤ = = −⎣ ⎦ G G JJJG . • u, v .AB 1 0⎡ ⎤ = − ≠ ⇒⎣ ⎦ G G JJJG (∆1) và (∆2) chéo nhau. 2 (1 điểm). • Gọi (P) là tiếp diện cần tìm. Vì (P) song song với (∆1) và (∆2) nên có vectơ pháp tuyến ( )n u,v 0;1;1⎡ ⎤= =⎣ ⎦ G G G . Phương trình của (P) có dạng: y + z + m = 0. • Mặt cầu (S) có tâm I(1; - 1; - 2) và bán kính R = 3. • Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu nên d(I, (P)) = R hay m 3 3 m 3 3 2 2 − = ⇔ = ± . • Với m 3 3 2= + ⇒ ( )1P : y z 3 3 2 0+ + + = . Với m 3 3 2= − ⇒ ( )2P : y z 3 3 2 0+ + − = . Cả hai mặt phẳng trên đều thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 5 (1 điểm). • Điều kiện: n ≥ 2. • Bất phương trình đã cho tương đương với ( ) ( )n 2n 3 n n 3 !5 5 n!C A 2 n!.3! 2 n 2 !+ +> ⇔ > − • 3 2n 9n 26n 6 0⇔ − + + > ( )2n n 9n 26 6 0⇔ − + + > , luôn đúng với mọi n ≥ 2. Kết luận: n ∈N, n ≥ 2. 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 .......HẾT.......
File đính kèm:
- DA AN TOAN TNTHPT 2005.pdf