Đáp án Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Toán - Giáo dục thường xuyên năm 2009
2. (1,25 điểm)
• Phương trình của đường thẳng d đi qua M và vuông góc với mp(ABC):
Vì d ⊥ (ABC) nên vectơ pháp tuyến nG của (ABC) là vectơ chỉ phương của d.
Từ phương trình tổng quát của (ABC), ta có nG = (6;2;3) .
0,25
Do đó, phương trình tham số của d là:
8 6
5 2
1 3
x t
y t
z t
⎧ ⎪ = +
⎨ = +
⎪ ⎩ = − +
0,25
(Lưu ý: Trong đáp án này, phương trình của d được viết dưới dạng tham số. Theo
yêu cầu của đề bài, thí sinh được phép viết phương trình của d dưới dạng tham
số hoặc chính tắc)
• Toạ độ hình chiếu vuông góc của M trên (ABC):
Vì d đi qua M và vuông góc với (ABC) nên giao điểm H của d và (ABC)
là hình chiếu vuông góc của M trên (ABC).
Do H∈ d nên toạ độ của H có dạng (8 + 6t ; 5 + 2t ; – 1 + 3t).
Vì H ∈ (ABC) nên: 6(8 + 6t) + 2(5 + 2t) + 3(–1 + 3t) – 6 = 0, hay
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2009 Môn thi: TOÁN – Giáo dục thường xuyên HƯỚNG DẪN CHẤM THI Bản hướng dẫn gồm 04 trang I. Hướng dẫn chung 1) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng thì cho đủ số điểm từng phần như hướng dẫn quy định. 2) Việc chi tiết hoá (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong toàn Hội đồng chấm thi. 3) Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm). II. Đáp án và thang điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. (2,0 điểm) a) Tập xác định: D = \ 0,25 b) Sự biến thiên: • Chiều biến thiên: y' = 3x2 – 6x 0' 0 2 xy x =⎡= ⇔ =⎢⎣ 0' 0 2 xy x ⇔ >⎢⎣ ; ' 0 0 2y x< ⇔ < < . Suy ra, hàm số đồng biến trên mỗi khoảng ( ); 0−∞ , ( )2;+∞ và nghịch biến trên khoảng (0; 2). • Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại 0x = và yCĐ = 4; đạt cực tiểu tại 2x = và yCT = 0. 0,50 • Giới hạn: . lim , lim x x y y →−∞ →+∞ = −∞ = +∞ 0,25 Câu 1 (3,0 điểm) • Bảng biến thiên: x – ∞ 0 2 + ∞ y' + 0 – 0 + y + ∞ 4 0 – ∞ 0,50 1 x y 2 4 c) Đồ thị (C): 0,50 Lưu ý: Nếu thí sinh chỉ vẽ đúng dạng của đồ thị (C) thì cho 0,25 điểm. 2. (1,0 điểm) Hoành độ giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng y = 4 là nghiệm của phương trình x3 – 3x2 + 4 = 4. (*) 0,50 Ta có (*) ⇔ x2(x – 3) = 0 ⇔ 03 x x =⎡ =⎢⎣ 0,25 Từ đó ta được toạ độ các giao điểm cần tìm là: (0; 4) và (3; 4). 0,25 1. (1,0 điểm) 1 1 1 1 2 0 0 0 (2 )d 2 d dx xI x xe x x x xe x I= + = + = +∫ ∫ ∫ O I 0,25 1 12 1 0 0 2 d 1I x x x= =∫ = 0,25 Tính I2 : Đặt u = x và , ta có du = dx và v = ex. Do đó d xv e x= d 1 1 1 2 0 0 0 d 1x x xI xe e x e e= − = − =∫ Vậy I = I1 + I2 = 2. 0,50 2. (1,0 điểm) Ta có: 2 3'( ) 0 (1 ) f x x = − > ∀x ∈ [2 ; 4] Suy ra f(x) đồng biến trên đoạn [2 ; 4]. 0,50 Câu 2 (2,0 điểm) Vì vậy: và [ ]2;4max ( ) (4) 3f x f= = − [ ]2;4min ( ) (2) 5f x f= = − . 0,50 2 1. (0,75 điểm) Vì A(1; 0 ; 0)∈Ox, B(0 ; 3; 0)∈Oy, C(0 ; 0; 2)∈Oz nên phương trình đoạn chắn của mp(ABC) là 1 1 3 2 x y z+ + = 0,50 Suy ra, phương trình tổng quát của mp(ABC) là: 6 2 3 6 0x y z+ + − = . 0,25 2. (1,25 điểm) • Phương trình của đường thẳng d đi qua M và vuông góc với mp(ABC): Vì d ⊥ (ABC) nên vectơ pháp tuyến nG của (ABC) là vectơ chỉ phương của d. Từ phương trình tổng quát của (ABC), ta có ( )6;2;3n =G . 0,25 Do đó, phương trình tham số của d là: 8 6 5 2 1 3 x t y t z t = +⎧⎪ = +⎨ = − +⎪⎩ 0,25 (Lưu ý: Trong đáp án này, phương trình của d được viết dưới dạng tham số. Theo yêu cầu của đề bài, thí sinh được phép viết phương trình của d dưới dạng tham số hoặc chính tắc) • Toạ độ hình chiếu vuông góc của M trên (ABC): Vì d đi qua M và vuông góc với (ABC) nên giao điểm H của d và (ABC) là hình chiếu vuông góc của M trên (ABC). Do H∈ d nên toạ độ của H có dạng (8 + 6t ; 5 + 2t ; – 1 + 3t). Vì H ∈ (ABC) nên: 6(8 + 6t) + 2(5 + 2t) + 3(–1 + 3t) – 6 = 0, hay . 1t = − 0,50 Câu 3 (2,0 điểm) Do đó (2;3; 4)H = − . 0,25 1. (1,0 điểm) Điều kiện xác định: x > 0. 0,25 Với điều kiện đó, phương trình đã cho tương đương với phương trình 2 2log ( 1) log 2x x+ = x + 1 = 2x ⇔ 0,50 ⇔ 1x = Vậy phương trình đã cho có duy nhất nghiệm 1x = . 0,25 2. (1,0 điểm) Ta có: 2 2 2(3 2 ) 3 2 9 12 4 3 2 8 14z z i i i i i+ = − + − = − + + − = − i 0,50 Câu 4 (2,0 điểm) Vì vậy, số phức có phần thực bằng 8 và phần ảo bằng –14. 2z + z 0,50 3 Xét tam giác vuông ABC, ta có BC = 2 2 2.AC AB a− = Suy ra 21 2. 2 2ABC aS AB BC= = . 0,50 Vì SA ⊥ mp(ABC) nên SA là đường cao của khối chóp S.ABC. Do đó, thể tích của khối chóp S.ABC là: 3 . 1 . 3 3S ABC ABC aV S SA= = . 0,50 Câu 5 (1,0 điểm) Lưu ý: Ở câu này, không cho điểm hình vẽ. S a 2 - Hết - A B C a 3 a 4
File đính kèm:
- HdcCtToan_GDTX.pdf