Công nghệ 6 - Lựa chọn trang phục
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết được kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý.
2- Kỹ năng: Biết lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may và các vật dụng đi kèm cho phù hợp và tôn vẻ đẹp của bản thân.
3- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về ăn mặc đẹp phù hưpj với điều kiện gia đình và vẻ đẹp bản thân.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phương pháp:
-Trực quan vật mẫu, thuyết trình, vấn đáp.
III- Tiến trình dạy học:
Tuần:3 Tiết 5-6 Ngày soạn:24/8/2014 Ngày dạy: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp) I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết được kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý. 2- Kỹ năng: Biết lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may và các vật dụng đi kèm cho phù hợp và tôn vẻ đẹp của bản thân. 3- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về ăn mặc đẹp phù hưpj với điều kiện gia đình và vẻ đẹp bản thân. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: -Trực quan vật mẫu, thuyết trình, vấn đáp. III- Tiến trình dạy học: A- Ổn định: B - Kiểm tra GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? HS trả lời, gV cho HS dưới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá cho điểm. C. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may(15 ph) GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may ? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp. HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. - Quan sát bảng 2: Nêu ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc ? HS: nhìn bảng, nhận xét. - Quan sát hình 1.5 SGK: ? Nhận xét ảnh hưởng của màu sắc và hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc. - Nhìn bảng 3 và H1.6 sgk: ? Nhận xét ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc HS: Nhận xét GV: chuẩn kiến thức. II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải kiểu may phù hợp. - Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải. b. Lựa chọn kiểu may. * Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục. * Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra. * Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối. * Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc HĐ2.Tìm hiểu kiểu may (15 ph) ? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi. HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui chơi đặc điểm tính cách. GV: chuẩn kiến thức. HĐ3.Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục(10 ph) ? Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục. HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. GV: Chuẩn kiến thức 2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui chơi, đặc điểm tính cách. 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm 4. Củng cố( 5ph) - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể. 5. HDVN: 2/ Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH V- Rút KN: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt: Tuần:4 Ngày soạn:1/9/2014 Ngày dạy: Tiết 7 : THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn. 2-Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân 3- Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về mặc đẹp II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: Thực hành với vật mẫu. IV- Tiến trình dạy học: A- Ổn định: 1 phút B- Kiểm tra: 5 phút GV: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đến vóc dáng người mặc? Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không? HS: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo cảm giác gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống. - Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi để tôn vẻ đẹp lên. C- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. GV: Giới thiệu bài học GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành. GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào? Hoạt động 1(10 phút) GV Nêu bài tập thực hành về chọn vải,chọn kiểu may một bộ trang phục đi chơi. Hướng dẫn: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu, màu sắc, hoa văn, chọn vật dụng đi kèm " Ghi vào tờ giấy Hoạt động 2:( 5 phút) GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo từng phần. HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ. GV: Cho HS nhóm khác nhận xét, bổ sung,GV đánh giá Hoạt động 3 ( 3 phút) GV: Nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu - Giới thiệu một số phẩm * Thực hành: I- Làm việc cá nhân. Đặc điểm vóc dáng của bản thân - Kiểu áo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn - Mũ, Giầy, túi, dép, khăn II. Thảo luận tổ. III. Đánh giá kết quả thực hành 4- HDVN: 2/ - Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. V- Rút KN ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần:4 Ngày soạn:1/9/2014 Ngày dạy: Tiết 8 : THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC(tt) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn. 2-Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân 3- Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về mặc đẹp II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh - HS: Chuẩn bị một số mẫu vải. III- Phương pháp: Thực hành với vật mẫu. IV- Tiến trình dạy học: A- Ổn định: 1 phút B- Kiểm tra: 5 phút GV: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đến vóc dáng người mặc? Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không? HS: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo cảm giác gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống. - Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi để tôn vẻ đẹp lên. C- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. GV: Giới thiệu bài học GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành. GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào? Hoạt động 1(10 phút) GV Nêu bài tập thực hành về chọn vải,chọn kiểu may một bộ trang phục đi chơi. Hướng dẫn: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu, màu sắc, hoa văn, chọn vật dụng đi kèm " Ghi vào tờ giấy Hoạt động 2:( 5 phút) GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo từng phần. HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ. GV: Cho HS nhóm khác nhận xét, bổ sung,GV đánh giá Hoạt động 3 ( 3 phút) GV: Nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu - Giới thiệu một số phẩm * Thực hành: I- Làm việc cá nhân. Đặc điểm vóc dáng của bản thân - Kiểu áo quần định may - Chất liệu vải - Màu sắc hoa văn - Mũ, Giầy, túi, dép, khăn II. Thảo luận tổ. III. Đánh giá kết quả thực hành 4- HDVN: 2/ - Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. V- Rút KN ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt:
File đính kèm:
- CN 6 tuan 34(1).doc