Chuyên đề Xác định công thức hoá học (tiếp)

Phương pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số.

 * Cách giải:

- Bước 1: Đặt công thức tổng quát.

- Bước 2: Lập phương trình(Từ biểu thức đại số)

- Bước 3: Giải phương trình -> Kết luận

ã Các biểu thức đại số thường gặp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Xác định công thức hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buổi sinh hoạt chuyên đề thứ 5
Xác định công thức hoá học
Phương pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số.
 * Cách giải:
Bước 1: Đặt công thức tổng quát.
Bước 2: Lập phương trình(Từ biểu thức đại số)
Bước 3: Giải phương trình -> Kết luận
Các biểu thức đại số thường gặp.
Cho biết % của một nguyên tố.
Cho biết tỉ lệ khối lượng hoặc tỉ lệ %(theo khối lượng các nguyên tố).
Các công thức biến đổi.
Công thức tính % của nguyên tố trong hợp chất.
CTTQ AxBy AxBy
%A = .100% --> = 
Công thức tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất.
CTTQ AxBy AxBy
 mA = nAB.MA.x --> = 	
Lưu ý:
Để xác định nguyên tố kim loại hoặc phi kim trong hợp chất có thể phải lập bảng xét hoá trị ứng với nguyên tử khối của kim loại hoặc phi kim đó.
Hoá trị của kim loại (n): 1 n 4, với n nguyên. Riêng kim loại Fe phải xét thêm hoá trị 8/3.
Hoá trị của phi kim (n): 1 n 7, với n nguyên.
Trong oxit của phi kim thì số nguyên tử phi kim trong oxit không quá 2 nguyên tử.
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Một oxit nitơ(A) có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của (A).
Đáp số: NO2
Bài 2: Một oxit sắt có %Fe = 72,41%. Tìm công thức của oxit.
Đáp số: Fe3O4 
Bài 3: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxit.
Đáp số: MnO2
Bài 4: Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe, còn lại là S.
Tìm công thức quặng.
Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử.
Đáp số: 
FeS2
H2S và SO2.
Bài 5: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
Đáp số: CuO
Bài 6: Oxit của kim loại M. Tìm công thức của oxit trong 2 trường hợp sau:
mM : mO = 9 : 8
%M : %O = 7 : 3
Đáp số: 
Al2O3 
Fe2O3 
Bài 7: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A.
Đáp số: NO2
Bài 8: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X).
Đáp số: 
TH1: CO2
TH2: N2O
Phương pháp 2: Xác định công thức dựa trên phản ứng.
Cách giải:
Bước 1: Đặt CTTQ
Bước 2: Viết PTHH.
Bước 3: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt.
Bước 4: Giải phương trình toán học.
Một số gợi ý:
Với các bài toán có một phản ứng, khi lập phương trình ta nên áp dụng định luật tỉ lệ.
Tổng quát:
Có PTHH: aA + bB -------> qC + pD (1)
Chuẩn bị: a b.MB q.22,4
Đề cho: nA pư nB pư VC (l ) ở đktc
Theo(1) ta có:
 = = 
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R. Cần 0,7 lit oxi(đktc), thu được hợp chất X. Tìm công thức R, X.
Đáp số: R là S và X là SO2 
Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H2 (đktc). Tìm công thức oxit.
Đây là phản ứng nhiệt luyện.
Tổng quát:
Oxit kim loại A + (H2, CO, Al, C) ---> Kim loại A + (H2O, CO2, Al2O3, CO hoặc 
 CO2)
Điều kiện: Kim loại A là kim loại đứng sau nhôm.
Đáp số: Fe3O4
Bài 3: Nung hết 9,4 gam M(NO3)n thu được 4 gam M2On. Tìm công thức muối nitrat
Hướng dẫn: 
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat.
Công thức chung:
 -----M: đứng trước Mg---> M(NO2)n (r) + O2(k)
M(NO3)3(r) -----t------ -----M: ( từ Mg --> Cu)---> M2On (r) + O2(k) + NO2(k) 
 -----M: đứng sau Cu------> M(r) + O2(k) + NO2(k) 
Đáp số: Cu(NO3)2. 
Bài 4: Nung hết 3,6 gam M(NO3)n thu được 1,6 gam chất rắn không tan trong nước. Tìm công thức muối nitrat đem nung.
Hướng dẫn: Theo đề ra, chất rắn có thể là kim loại hoặc oxit kim loại. Giải bài toán theo 2 trường hợp.
Chú ý: 
TH: Rắn là oxit kim loại.
Phản ứng: 2M(NO3)n (r) ----t----> M2Om (r) + 2nO2(k) + O2(k) 
Hoặc 4M(NO3)n (r) ----t----> 2M2Om (r) + 4nO2(k) + (2n – m)O2(k)
Điều kiện: 1 n m 3, với n, m nguyên dương.(n, m là hoá trị của M )
Đáp số: Fe(NO3)2
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức của chất A.
Đáp số: H2S
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Tìm kim loại A.
Đáp số: A là Mg
Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27g muối clorua. Tìm kim loại R.
Đáp số: R là Cu
Bài 8: Cho 10g sắt clorua(chưa biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 22,6g AgCl(r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua.
Đáp số: FeCl2
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 9,408 lit H2 (đktc). Tìm kim loại R.
Đáp số: R là Al
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Hỏi A, B là các kim loại nào trong số các kim loại sau đây: ( Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be )
Đáp số:A và B là Mg và Zn.
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu được 2,24 lit H2(đktc). Tìm kim loại trên.
Đáp số: Fe
Bài 12: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Đáp số: CaO
Bài 13: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá trị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba.
Đáp số: MgO và CaO
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit H2(đktc). Tìm kim loại A.
Đáp số: A là Zn
Bài 15: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Đáp số: Fe2O3 
Bài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
Hướng dẫn:
Gọi công thức oxit là MxOy = amol. Ta có a(Mx +16y) = 4,06
MxOy + yCO -----> xM + yCO2
 a ay ax ay (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
 ay ay ay (mol)
Ta có ay = số mol CaCO3 = 0,07 mol.---> Khối lượng kim loại = M.ax = 2,94g.
2M + 2nHCl ----> 2MCln + nH2 ax 0,5nax (molTa có: 0,5nax = 1,176 :22,4=0,0525molhaynax=0,105Lậptỉlệ:=28.Vậy M = 28n ---> Chỉ có giá trị n = 2 và M = 56 là phù hợp. Vậy M là Fe. Thay n = 2 ---> ax = 0,0525. 
Ta có: = = = ----> x = 3 và y = 4. Vậy công thức oxit là Fe3O4.

File đính kèm:

  • doccd5.doc
Giáo án liên quan