Chuyên đề Phương pháp tăng giảm khối lượng (tiết 3)

Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng:

MCO3 + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2

Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương pháp tăng giảm khối lượng (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư CO32-.
Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:
Þ	x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành phần của A:
	 = 49,62%;
	= 100 - 49,6 = 50,38%. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
	PA. 26,0 gam. 	B. 28,0 gam.	C. 26,8 gam.	D. 28,6 gam.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71 - 60) = 11 gam, mà
	= nmuối cacbonat = 0,2 mol.
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2´11 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là
	A. HCOOH	B. C3H7COOH
	PC. CH3COOH	D. C2H5COOH.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23 - 1) = 22 gam, mà theo đầu bài khối lượng muối tăng (4,1 - 3) = 1,1 gam nên số mol axit là
	naxit = = 0,05 mol. ® Maxit = = 60 gam.
Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:
	14n + 46 = 60 ® n = 1.
Vậy CTPT của A là CH3COOH. (Đáp án C)
Ví dụ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
	A. 0,08 mol.	PB. 0,06 mol.	C. 0,03 mol.	D. 0,055 mol.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa
	 ¾® khối lượng tăng: 108 - 39 = 69 gam;
 0,06 mol ¬¾¾¾¾¾¾¾¾ khối lượng tăng: 10,39 - 6,25 = 4,14 gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol. (Đáp án B)
Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
	A. Pb.	PB. Cd.	C. Al.	D. Sn.
Hướng dẫn giải
Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
	M + CuSO4 dư ¾® MSO4 + Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M - 64) gam;
Vậy: 	x (gam) = ¬¾¾¾ khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
Mặt khác:	M + 2AgNO3 ¾® M(NO3)2 + 2Ag
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216 - M) gam;
Vây: 	x (gam) = ¬¾¾¾ khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.
Ta có:	 = ® M = 112 (kim loại Cd). (Đáp án B)
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
	PA. 29,25 gam.	B. 58,5 gam.
	C. 17,55 gam.	D. 23,4 gam.
Hướng dẫn giải
Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
	2NaI + Cl2 ¾® 2NaCl + I2
Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl
	 ¾® Khối lượng muối giảm 127 - 35,5 = 91,5 gam.
Vậy: 0,5 mol ¬¾¾¾ Khối lượng muối giảm 104,25 - 58,5 = 45,75 gam.
Þ	mNaI = 150´0,5 = 75 gam
Þ	mNaCl = 104,25 - 75 = 29,25 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
	A. 3,24 gam.	B. 2,28 gam.	PC. 17,28 gam.	D. 24,12 gam.
Hướng dẫn giải
	 = 0,12 mol; 
	 = 0,03 mol. 
	Cu + 2AgNO3 ¾® Cu(NO3)2 + 2Ag¯
 0,015 ¬ 0,03 ¾¾¾¾¾¾¾® 0,03 mol
	mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám) - mCu (tan)
 = 15 + (108´0,03) - (64´0,015) = 17,28 gam.
(Đáp án C)
Ví dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam.
Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là
	A. 12,8 gam; 32 gam.	PB. 64 gam; 25,6 gam.
	C. 32 gam; 12,8 gam.	D. 25,6 gam; 64 gam.
Hướng dẫn giải
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên:
	[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]
Þ	
	Zn + CuSO4 ¾® ZnSO4 + Cu¯	(1)
	2,5x ¬ 2,5x ¬¾¾¾ 2,5x mol
	Fe + CuSO4 ¾® FeSO4 + Cu¯	(2)
	 x ¬ x ¬¾¾¾ x ® x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là
	mCu (bám) - mZn (tan) - mFe (tan)
Þ	2,2 = 64´(2,5x + x) - 65´2,5x -56x
Þ	x = 0,4 mol.
Vậy:	mCu (bám lên thanh kẽm) = 64´2,5´0,4 = 64 gam;
	mCu (bám lên thanh sắt) = 64´0,4 = 25,6 gam. (Đáp án B)
Ví dụ 9: (Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	PA. CH2=CH-COOH. 	B. CH3COOH.
	C. HCºC-COOH.	D. CH3-CH2-COOH.
Hướng dẫn giải
Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
	2RCOOH + CaCO3 ¾® (RCOO)2Ca + CO2­ + H2O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 - 2) = 38 gam.
 x mol axit ¬¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ (7,28 - 5,76) = 1,52 gam.
Þ	x = 0,08 mol ® ® R = 27
Þ Axit X: CH2=CH-COOH. (Đáp án A)
Ví dụ 10: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
	A. 60 gam.	B. 70 gam.	PC. 80 gam.	D. 90 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là gam.
	Zn + CdSO4 ¾® ZnSO4 + Cd
	65 ® 1 mol ¾¾¾¾¾® 112, tăng (112 – 65) = 47 gam
 (=0,04 mol) ¾® gam
Ta có tỉ lệ: ® a = 80 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 11: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
	A. Al.	PB. Zn.	C. Mg.	D. Fe.
Hướng dẫn giải
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản ứng.
	M + CuSO4 ¾® MSO4 + Cu¯
	M (gam) ® 1 mol ¾¾¾¾¾® 64 gam, giảm (M – 64)gam.
	 x mol ¾¾¾¾® giảm gam.
Þ	x = 	(1)
	M + Pb(NO3)2 ® M(NO3)2 + Pb¯
	M (gam) ® 1 mol ¾¾¾¾® 207, tăng (207 – M) gam
	 x mol ¾¾¾¾¾® tăng gam
	Þ	x = 	(2)
Từ (1) và (2) ta có:	 = 	(3)
Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm. (Đáp án B)
Ví dụ 12: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3.
	PA. FeCl3.	B. AlCl3.	C. CrCl3.	D. Không xác định.
Hướng dẫn giải
Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.
	Al + XCl3 ¾® AlCl3 + X 
 = (0,14 mol) ® 0,14 0,14 mol.
Ta có :	(A + 35,5´3)´0,14 – (133,5´0,14) = 4,06
Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3. (Đáp án A)
Ví dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
	A. 15,4% và 84,6%.	B. 22,4% và 77,6%.
	PC. 16% và 84%.	D. 24% và 76%.
Hướng dẫn giải
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3. 
	2NaHCO3 Na2CO3 + CO2­ + H2O
Cứ nung	 168 gam ¾¾¾¾¾® khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam
	 x ¾¾¾¾¾® khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam
Ta có: 	 ® x = 84 gam.
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. (Đáp án C)
Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
	A. 1.28 gam.	PB. 2,48 gam.	C. 3,1 gam.	D. 0,48 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có:
mtăng = mCu - mMg phản ứng = 
Þ	m = 3,28 - 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B)
Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
	A. 4,24 gam.	PB. 2,48 gam.	C. 4,13 gam.	D. 1,49 gam.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:
	m = 3,28 - 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B)
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
	A. 142 gam.	B. 126 gam.	C. 141 gam.	D. 132 gam.
02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 2,4 gam.	D. 1,2 gam.
03. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
	- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
	- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
	Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?
	A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
	B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng.
	C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng.
	D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
	A. 0,2 lít. 	B. 0,24 lít.	C. 0,237 lít.	D.0,336 lít.
05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam.
 	Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng.
06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm F

File đính kèm:

  • docPP TANG GIAM KHOI LUONG - GIAI NHANH TRAC NGHIEM.doc
Giáo án liên quan