Chuyên đề Phương pháp quy đổi (tiếp theo)

Một số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh.

Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương pháp quy đổi (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
	A. Al.	PB. Zn.	C. Mg.	D. Fe
Ví dụ 12: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3.
	PA. FeCl3.	B. AlCl3.	C. CrCl3.	D. Không xác định.
Ví dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%.	B. 22,4% và 77,6%.	PC. 16% và 84%.	D. 24% và 76%.
Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
	A. 1.28 gam.	PB. 2,48 gam.	C. 3,1 gam.	D. 0,48 gam.
Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
	A. 4,24 gam.	PB. 2,48 gam.	C. 4,13 gam.	D. 1,49 gam.
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
	A. 142 gam.	B. 126 gam.	C. 141 gam.	D. 132 gam.
02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 2,4 gam.	D. 1,2 gam.
03. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
	- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
	- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
	Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?
	A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
	B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng.
	C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng.
	D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
	A. 0,2 lít. 	B. 0,24 lít.	C. 0,237 lít.	D.0,336 lít.
05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam.
 	Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng.
06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm Fe2O3, FeO và Fe. Cho tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
	Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này.
07. Nhúng một thanh sắt nặng 12,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong 15,52 gam chất rắn khan.
b) Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất, thể tích V lít (đo ở 27,3 oC, 0,55 atm). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V.
08. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam vào dung dịch AgNO3 sau một thời gian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Tính thành phần khối lượng của thanh đồng sau phản ứng.
09. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam.
	Hãy xác định tên của ion kim loại trong dung dịch.
10. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 còn lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2.
	Sau một thời gian người ta lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau.
	Hãy xác định tên của hai lá kim loại đang dùng.
PHƯƠNG PHÁP CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG KHÁI QUÁT
Trong các đề kiểm tra và thi tuyển sinh theo phương pháp trắc nghiệm chúng ta thấy rằng số lượng câu hỏi và bài tập khá nhiều và đa dạng bao trùm toàn bộ chương trình hóa học phổ thông. Rất nhiều các phương pháp, các dạng bài đã được bạn đọc biết đến. Sau đây là một số ví dụ về dạng bài tìm mối liên hệ khái quát giữa các đại lượng thường xuất hiện trong trong các đề thi tuyển sinh đại học.
Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
PA. V = 22,4(a - b).	B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b).	 D. V = 22,4(a + b).
Ví dụ 2: (Câu 13 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
PA. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.	B. a : b 1 : 4.
Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.	 B. C2H5-COOH.	 C. CH3-COOH.	 PD. HOOC-COOH.
Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
	A. y = 100x.	B. y = 2x.	C. y = x - 2.	PD. y = x + 2.
Ví dụ 6: (Câu 53 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
	A. c mol bột Al vào Y.	PB. c mol bột Cu vào Y.	
	C. 2c mol bột Al vào Y.	D. 2c mol bột Cu vào Y.
Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
	PA. b > 2a.	B. b = 2a.	C. b < 2a.	D. 2b = a.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.	B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
PC. không no có một nối đôi, đơn chức.	 D. no, hai chức.
Ví dụ 9: Công thức phân tử của một ancol A là CnHmOx. Để cho A là ancol no thì m phải có giá trị
A. m = 2n.	PB. m = 2n + 2.	C. m = 2n - 1.	D. m = 2n + 1.
Ví dụ 10: Hỏi tỷ lệ thể tích CO2 và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt cháy hoàn toàn các ankin.
PA. 1 < T £ 2.	B. 1 £ T < 1,5.	C. 0,5 < T £ 1.	D. 1 < T < 1,5.
Ví dụ 11: Đốt cháy 1 mol aminoaxit NH2-(CH2)n-COOH phải cần số mol O2 là
	A. 	B. 	PC. 	D. 
Ví dụ 12: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
	A. a = b.	B. a = 2b.	C. b = 5a.	PD. a < b < 5a.
Ví dụ 13: Dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H3PO4 sinh ra hỗn hợp Na2HPO4 + Na3PO4. Tỉ số là
A. 1 < < 2.	B. ³ 3.	 PC. 2 < < 3.	 D. ³ 1.
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lít H2.
- Thí nghiệm 2: nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2.
Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2.	 B. V1 > V2.	C. V1 < V2.	PD. V1 £ V2. 
Ví dụ 15: Một bình kín chứa V lít NH3 và V¢ lít O2 ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc tác NH3 chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO2. NO2 và lượng O2 còn lại trong bình hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch HNO3. Tỷ số là
A. 1.	PB. 2.	C. 3.	D. 4.
Ví dụ 16: Chất X có khối lượng phân tử là M. Một dung dịch chất X có nồng độ a mol/l, khối lượng riêng d gam/ml. Nồng độ C% của dung dịch X là
PA. . 	B. .	C. .	D. .
Ví dụ 17: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. a = b.	B. a = b - 0,02. 	PC. a = b - 0,05.	D. a = b - 0,07.
Ví dụ 18: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
	A. V2 = V1.	PB. V2 = 2V1.	C. V2 = 2,5V1.	D. V2 = 1,5V1.
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG TỔNG QUÁT
01. Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
	A. a + 2b = c + d.	B. a + 2b = 2c + d. 	C. a + b = 2c + d.	D. a + b = c+ d.
02. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol dung dịch AgNO3. a và b có quan hệ như thế nào để thu được dung dịch Fe(NO3)3 duy nhất sau phản ứng?
	A. b =2a.	B. ba.	C. b=3a.	D.

File đính kèm:

  • docPhuong phap giai hoa 12.doc
Giáo án liên quan