Chuyên đề Phương pháp 1: phương pháp bảo toàn về lượng

Bảo toàn khối lượng theo phản ứng:

 pư = spư

2. Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố:

 Tổng m (1) nguyên tố(trong các chất pư) = Tổng m (1) nguyên tố(trong các chất spư)

 ( chất X )tpu = ( chất X )spu

3.Bảo toàn khối lượng về chất

 * Khối lượng của 1 hợp chất = tổng khối lượng các ion có trong chất đó

 = tổng khối lượng các nguyên tố trong chất đó

 VD: mmuối = mKL + mgốc axit

 Moxit = mKL + m0xi

 

doc13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương pháp 1: phương pháp bảo toàn về lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.35,5 + 0.14. 96
 = 38,93 ( g )
Bài 3 hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối khan ) và khí duy nhất NO.Giá trị của a là
 A. 0,04	B. 0.075	C.0.12	D. 0.06
	Giải 
 0,12 mol FeS2 HNO3 
 a mol Cu2S dd ( 2 muối khan)
 NO
 Áp dụng định luật BTĐT
 FeS2 Fe3+ + 2SO2-4
 0,12 0,12 0,24 3.0,12 + 2a.2 = 0,24.2 + 2a
 Cu2S 2Cu2+ + SO2-4 a = 0.06
 a 2a a 
Bài 4 Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 g Cr2O3 và m(g) Al ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 g hỗn hợp rắn X.Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
 A. 4,48	B. 7,84	C.10,08	D.3,36
	Giải
 Cr2O3 15,2 (g) t0 
 Al m(g) 23,3 g hỗn hợp rắn X HCl dư V lít H2 (đktc)
 nAl = = 0,3 mol
 mà == 0,1 Cr2O3 + 2 Al Al2O3 + 2 Cr
 bđ 0,1 0,3
 pư 0,1 0,2 0,1 0,2
 spu 0 0,1 0,1 0,2
 2Aldư 3 H2
 0,1 0,15 V = (0,15 + 0,2) .22,4 = 7,84 lít
 CrII H2 
Bài 5 Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là 
 A. 6,81	B.4,81	 C. 3,81	D.5,81
	Giải
2,81 g Fe2O3
 MgO 500ml H2SO4 0,1 M cô cạn
 ZnO dd m (g) = ?
 H2SO4 2H+ + SO2-4
 0,05 0,1 0,05
 Mà O2- 2 H+
 0,05 0,1
 = 0,05. 16 = 0,8 g m3KL= 2,81- 0,8 = 2,01 g
 mmuối= mKL + = 2,01 + 0,05.96 = 6,81 (g)
Bài 6 Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa .Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
 A. 2,66 g	B. 22,6 g	C.6,26 g	D. 26,6 g
	Giải
 24,4 g Na2CO3 BaCl2 39,4 g 
 K2CO3 ddm (g) = ?
 CO2-3 BaCO3 mà CO2-3 2Cl-
 0,2 =0,2 0,2 0,4
 mNa,K = 24,4 – 0,2.60 = 12,4 g
 mmuối = mNa,K + 
 = 12,4 + 0,4. 35,5
 = 26,6 (g)
Bài 7 Cho 0,52 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
 A.2 g	B.2,4 g	C.3,92 g	D.1,96 g
	Giải
 0,52 g Mg H2SO4dư
 Fe 0,336 lit
 m (g) = ?
 SO2-4 H2SO4 2H2+ H2
 0,0150,0150,03 = 0,015
 m = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (g)
III BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Ở TRÊN
Bài 1 Hòa tan 10,14 g hợp kim Cu, Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 g chất rắn B và dung dịch C.Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối ,m có giá trị là 
A.33,45	B. 33,25	C.32,99	D.35,58
 	Giải
10,14 g hợp kim Cu
 Mg dd HCl(đủ)
 Al 7,84 lit khí A + 1,54 g rắn B + ddC m = ?
 2Cl- 2HCl H2
 0,7 0,70,35
Cách 1 10,14 + 0,7.36,5 = m + 1,54 + 0,35.2
 m = 33,45 (g)
Cách 2 m= mKL(Mg,Al) + = (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
 Bài 2 Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .khối lượng muối khan thu được là 
 A.1,71 g	B. 17,1g	C.3,42 g	D.34,2 g
Giải(tương tự bài 1)
 m = 10 + 0,2.35,5= 17,1 (g) 
Bài 3 Trộn 5,4 g Al với 6,0 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm .Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn .Giá trị của m là
 A.2,24 g	B.9,40 g	C.10,20 g	D.11.40 g
Giải
 m = 5,4+ 6,0 = 11,40 (g)
Bài 4 Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn .Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa trắng .Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là 
 A. 7,4 g	B.4,9 g	C. 9,8 g	D. 23 g
Giải
 m (g) CuO
 =? Fe2O3 CO dư
 FeO 2,5 g chất rắn 
 Al2O3 CO2 Ca(OH)2 dư 
 15 g 
 ( Lưu ý Al2O3 không bị khử) Đặt CTC của oxit là MxOy
 + Các PTPƯ: MxOy + yCO xM + y CO2
 0,15 0,15
	CO2 + Ca(OH)2 	 CaCO3 + H2O	
 0,15 0,15
 Theo PT : = nCO = = 0,15 mol
 m hh oxit = 2,5 (g) chất rắn + moxi trong oxit = 2,5 + 0,15. 16 = 4,9 g
Bài 5 Chia 1,24 g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 g hỗn hợp oxit . Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc) và dd X.Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan 
a)Giá tri của V là 
A.2,24 lít	B.0,112 lít	C.5,6 lít	D.0,224 lít
b) Giá tri của m là
 A.1,58 g	B.15,8 g	C.2,54 g	D. 25,4 g
	Giải
 mhh = 0,62 (g) 
 + Áp dụng ĐLBT nguyên tố (đối với nguyên tố oxi) :
 + = 
 0,62 + = 0,78
 = 0,16 g
Lưu ý Khi kim loại tác dụng với O2 và với H2SO4 thì: = (theo ĐLBT điện tích )
mà = 
Vậy: = = 
a) = .22,4 = 0,01.22,4= 0,224 lít
b) mmuối = mKL + = 0,62 + 0,01.96 = 1,58 (g)
Bài 6 Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là 
 A.35,5 g	B.45,5g	C.55,5 g	D.65,5 g
Bài 7 Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2(đktc).Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A.48,75 g	B.84,75 g	C.74,85 g	D.78,45 g
	Giải
 38,60 (g) Fe HCl(dư)
 M 14,56 lít H2
 dd cô cạn 
 m(g) =? 
 Mmuối= mKl + = 38,60 + 2.35,5 = 84,75 (g)
Bài 8 Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,thu được khí NO và dung dịch Y.Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y ,cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất răn Z
a)Khối lượng mỗi chất trong X là 
A.3,6 g FeS và 4,4 g FeS2	B. 4,4 g FeS và 3,6g FeS2
C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS2	D. 4,6 g FeS và 3,4 g FeS2
b)Thể tích khí NO(đktc) thu được là 
A.1,12 lít	B.2,24 lít	C.3,36 lít	D.6,72 lít
c) nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là 
A.1M	B.1,5M	C.2M	D.0,5M
	Giải
 8,0 (g) hhX FeS 290mlHNO3
 FeS2 NO
 dd Y 250ml Ba(OH)21M t0 
 32,03(g )chất rắn
Áp dụng ĐLBT nguyên tố đối 2 nguyên tố Fe và S 
 Từ đề dd Y Fe3+ Kết tủa Fe(OH)3 32,03 (g) chất rắn Fe2O3
 BaSO4 BaSO4
 Đặt hh FeS x nFe = x +y = 0,5(x +y) 
 FeS2 y nS= x + 2y = x + 2y
 Ta có hệ phương trình 88x + 120y = 8 88x + 120y = 8 x= 0,05 
 160.0,5(x +y) + 233(x + 2y) = 32,03 313x + 546y = 32,03 y= 0,03
 Vậy: hh X = 88.0,05= 4,4 (g)
 = 120.0,03= 3,6 (g)
VNO(đktc) = ? 
Áp dụng ĐLBT electron cho pứ oxi hóa- khử
	FeS - 9e Fe+3 + S+6
 0,050,45
 FeS2 – 15eFe+3 + 2S+6
 0,030,45
 N+5 + 3eN+2 (NO)
 0,9 0,3 mol VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
 c)[HNO3] = ?
 ( Lưu ý:kiểm tra xem trong ddY có HNO3 dư không)
 Theo trên ddY Fe3+ x +y = 0,08 mol
 x + 2y = 0,11 mol
 Có các PTPƯ : Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 cần = 0,12 mol 
 0,080,24 cần 0,23 mol Ba(OH)2< 0,25 
 + Ba2+ BaSO4 cần = 0,11 mol Vậy: trong ddY phải có HNO3du
 0,110,11
 = 2= 2.0,02 = 0,04 mol
 Vậy : = 3 + nNO + = 3.0,08 + 0,3 + 0,04 =0,58 mol
 [HNO3] = = 2 M
Bài 9 Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 g FexOy nung nóng .Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư,thấy tạo ra 30 g kết tủa .Khối lượng Fe thu được là 
A.9,2 g	B.6,4 g	C.9,6 g	D.11,2 g
Bài 10 (Không có đáp án đúng- tác giả giải sai so với dữ kiện đề cho)Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 g hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm,thu được hỗn hợp rắn Y .Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch D , 0,672 lít khí(đktc) và chất không tan Z.Sục CO2 đến dư vào dung dịch D ,lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn .
a)Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là 
A.6,96 g và 2,7 g	B.5,04 g và 4,62 g	C.2,52 g và 7,14 g	D.4,26 g và 5,4 g
b)Công thức của oxit sắt là
A.FeO	B.Fe2O3	C.Fe3O4	D.Không xác định 
Bài 11 Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam nước .khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là
A.12 g	B.16 g	C.24 g	D.26 g
	Giải
 32(g) CuO H2 9 (g) H2O
 Fe2O3 mhhKL=?
 PTPƯ dạng tổng quát
 MxOy + yH2xM + yH2O
 = = 16. = 8(g)
 mhhKL= moxit - = 32 – 8 = 24 (g)
Bài 12 Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại .Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dich Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng .khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là 
A.3.12 g	B.3,21 g	C.4,0 g	D.4,2 g
Giải
 hh Fe3O4 COdư
 CuO 2,32 (g) hhKL
 CO2 Ca(OH)2
	5 (g) 
Ta có: nCO = = = 0,05 mol 
 Mà PTPƯ dạng tổng quát
 MxOy + yCOxM + yCO2 = nCOpu = = 0,05 mol
 mhhKl = 2,32 + 16. 0,05 = 3,12 (g)
IV.TOÁN HỮU CƠ
Dạng 1(các bài toán cộng H2)
 Phương pháp: C2H2
 hhX C2H2 Ni,t0 hh Y C2H4
 H2 C2H6
 H2
 Dùng ĐLBT : mX = mY
 (nC)X = (nC)Y
 (nH)X = (nH)Y
 Đốt cháy X cũng giống đốt cháy Y
 Và C + O2 CO2
 2H + O2 H2O
Bài 1 Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn hợp Y (gồm 4 chất).lấy một nửa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư ; thì còn lại 448 ml khí Z(đktc) đi ra khỏi bình ,tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 4,5 .Vậy khối lượng tăng lên ở bình đựng nước brom là
A.0,2 g B.0,4 g C.0,6 g D.1,2 g
	Giải
 hhX C2H2 0,04 mol Ni, t0 C2H2 dd Br2 dư
 H2 hh Y C2H4 448 ml Z(đktc)
 C2H6 dZ/Hidro = 4,5
 H2 
 = = ( 26.0,04 + 2.0,06 ) = 0,58 (g)
 Mà khí Z có nZ= = 0,02 mZ= 0,02.9 = 0,18 (g) mBr tăng = - mZ = 0,58 – 0,18 = 0,4 g
 MZ = 4,5.2 = 9
Bài 2 Hỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiđro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn hợp Y gồm C2H2, H2, C2H4, C2H6.Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 lít oxi (đktc) trong bình 4 lít ,sau đó đốt cháy ở 109,20C và p (atm).Vậy giá trị của p là
 A.0,672 B.0,784 C. 0,96 D.1,12
 Giải
 hhX C2H2 0,02 mol Ni, t0
 H2 0,03 mol hh Y C2H2 1,68 lít O2 , Trong bình 4 lít
 H2 t0 = 109,2 0C, p(atm)= ?
 C2H4
 C2H6
Dùng phương trình : PV = nRT p = mà ở t0 = 109,20C CO2
 H2O ở dạng hơi
 O2 
 C2H2 + O2 2 CO2 + H2O
Dạng 2: Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào sản phẩm đốt cháy 
*Bài toán giải dựa vào kết quả phân tích nguyên tố
 VD 2Na Na2CO3
 C Na2CO3
 C CO2
 2H H2O
 N NH3 n = = 0 Phân tử không có oxi
 2NN2 > 0 có oxi
 Cl HCl
 2Cl Cl2
 VD: CxHyOzNt x : y : z : t = nC : nH : nO : nN
 = 2: 7: 2 : 1
 CTĐGN: C2H7O2N
 CT nguyên: (C2H7O2N)n Tìm n + dựa vào M
 + biện luận
 Lưu ý: (bài tập khó) số nguyên tử H + số nguyên tử thế 2. số nguyên tử C + 2 
 * dấu <

File đính kèm:

  • docmot so bai tap hoa giai theo pp btkl.doc
Giáo án liên quan