Chuyên đề: ph của dung dịch – dự đoán môi trường ph của dung dịch muối

Bài 1: Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính: NH4+; Al(H2O)3+; C6H5O-; Zn(OH)2; Na+; Cl-. Tại sao?

Hoà tan 5 muối NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, C6H5ONa vào nước thành 5 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì? Tại sao?

 

doc1 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề: ph của dung dịch – dự đoán môi trường ph của dung dịch muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: pH của dung dịch – dự đoán môi trường ph củadung dịch muối
Bài 1: Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính: NH4+; Al(H2O)3+; C6H5O-; Zn(OH)2; Na+; Cl-. Tại sao?
Hoà tan 5 muối NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, C6H5ONa vào nước thành 5 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì? Tại sao?
Bài 2: a) Hãy đánh giá gần đúng pH (>7, =7, <7) của các dung dịch nước của các chất sau đây: 
(1) Ba(NO3)2, CH3COOH, Na2CO3.
(2) NaHSO4, CH3NH2.
b) Trong số các chất trên, những chất nào có thể phản ứng với nhau? Nếu có, hãy viết phương trình phản ứng ion thu gọn. 
Bài 3: Theo định nghĩa mới về axit, bazơ thì NH3, NH4+ chất nào là axit, chất nào là bazơ? Cho phản ứng minh hoạ, giải thích tại sao NH3 có tính chất đó.
Bài 4: Theo quan niệm mới về axit – bazơ (theo thuyết Bronstet) thì phèn nhôm-amoni có công thức là NH4(SO4)3; Al2(SO4)3. 24H2O và xô đa có công thức là Na2CO3 là axit hay bazơ. Viết các phương trình phản ứng để giải thích.
Bài 5: Các dung dịch KCl; K2CO3; NH4Cl; (CH3COO)2Ba có môi trường gì? Giải thích
Bài 6: Phát biểu định nghĩa axit, bazơ của Bronsted. Cho quỳ tím vào các dung dịch sau đây: NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3. Các dung dịch sẽ có màu gì? Giải thích.
Bài 7: Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư. Trong mỗi phản ứng đó, ion HCO3- đóng vai trò axit hay bazơ?
Bài 8: Cho một ít phenoltalein vào dung dịch amoniac loãng chứa a mol NH3 được dung dịch A có màu. Hỏi màu của dung dịch biến đổi như thế nào trong từng trường hợp.
a) Thêm a mol HCl vào dung dịch A.	b) Thêm a/3 mol AlCl3 vào dung dịch A.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion thu gọn). Giải thích.
Bài 9: 	Theo định nghĩa mới về axit – bazơ của Bronsted các ion: Na+; NH4+; CO32-; CH3COO-; HSO4; K+; Cl-; HCO3- là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? Trên cơ sở đó hãy dự đoán các dung dịch cho dưới đây có giá trị pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7: Na2CO3; KCl. CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4.
Bài 10: Trình bày hiện tượng thuỷ phân của hợp chất vô cơ và nêu bản chất của hiện tượng đó. Nước đóng vai trò gì trong quá trình thuỷ phân, cho ví dụ minh hoạ. 
Bài 11: Những loại muối nào dễ bị phân huỷ? Phản ứng thuỷ phân có phải là phản ứng trao đổi proton hay không? Nước đóng vai trò axit hay bazơ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi loại muối bị thuỷ phân. 
Bài 12: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng thuỷ phân các muối: NaHCO3; NH4Cl; HCOONH4; K2SO4.
a) Trong các phản ứng này nước đóng vai trò axit hay bazơ?
b) Các dung dịch NaHCO3; NH4Cl; K2SO4 có tính axit, bazơ hay trung tính.

File đính kèm:

  • docpH cua dung dich, du doan moi truong.doc
Giáo án liên quan